Cập nhật lúc: 15:03 30-01-2023 Mục tin: Đề thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM
Xem thêm: Đề thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung |
Số câu (câu) |
Thứ tự câu |
|
Phần 1: Ngôn ngữ |
1.1. Tiếng Việt |
20 |
1-40 |
1.2. Tiếng Anh |
20 |
||
Phần 2: Toán học, tư duy logic, phân tích số liệu |
2.1. Toán học |
10 |
41-70 |
2.2. Tư duy logic |
10 |
||
2.3. Phân tích số liệu |
10 |
||
Phần 3: Giải quyết vấn đề |
3.1. Hóa học |
10 |
71-120 |
3.2. Vật lí |
10 |
||
3.3. Sinh học |
10 |
||
3.4. Địa lí |
10 |
||
3.5. Lịch sử |
10 |
-------------------------------------------------
NỘI DUNG BÀI THI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
PHẦN 1. NGÔN NGỮ
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Mọi việc đã được giải quyết một cách ______.
A. êm ái
B. êm ru
C. êm xuôi
D. êm dịu
Câu 2: Tác giả của tác phẩm “Sông Đà” là ai và được sáng tác năm bao nhiêu?
A. Nguyễn Trung Thành viết năm 1958
B. Nguyễn Trung Thành viết năm 1960
C. Nguyễn Tuân viết năm 1958
D. Nguyễn Tuân viết năm 1960
Câu 3:
“Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai”.
Câu ca dao trên nhắc đến chủ thể trữ tình nào?
A. Người phụ nữ.
B. Người đàn ông.
C. Người mẹ.
D. Người chồng.
Câu 4: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, có lời nhận xét của Lê Hữu Trác về nguyên nhân bệnh của thế tử Cán: “Là vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm , nên tạng phủ yếu đi”.
Câu này có nghĩa là gì ?
A. Thương cảm cho cảnh ngộ của thế tử.
B. Lo lắng cho thế tử.
C. Bộc lộ tình yêu thương thế tử Cán.
D. Mỉa mai, phê phán lối sống “ngồi mát ăn bát vàng”
Câu 5: Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:
A. Cười
B. Nói luôn miệng
C. Hát khe khẽ
D. Mắt sáng lên lấp lánh
Câu 6:
Xuân Diệu là nhà thơ của tình yêu và lòng yêu đời tha thiết. Cái suy nghĩ “say đắm đuối” và “non xanh” mơn mởn đã hoà vào nhau thành những bản tình ca réo rắt. Đó không chỉ là tình yêu mà còn là khúc hát giao hoà của con người và thiên nhiên, cuộc sống. “Vội vàng”, mà đặc biệt là những câu thơ cuối bài, bằng bút pháp sôi nổi, rạo rực và đầy biến hoá, đã thể hiện rõ cái chất mãnh liệt, nồng nàn, rất riêng của Xuân Diệu.
(Nguyễn Thị Như Ngọc, Những vần thơ của tình yêu thiên nhiên và khát khao sự sống...)
Từ “tình ca” trong câu trên có nghĩa là gì?
A. Bài hát về tình cảm gia đình
B. Bài hát về tình đồng chí, đồng đội
C. Bài hát về tình yêu
D. Bài hát về tình bạn
Câu 7: Xác định kiểu điệp ngữ trong câu sau:
“Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu
Cô gáo Thạch Kim Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung tăng trắng cả rừng chiều”
A. Điệp ngữ nối tiếp
B. Điệp cách quãng
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
D. Điệp vòng
Câu 8: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(1) “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
(2) Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
(3) Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
(4) Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)
Nhận định nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về câu thơ (1) trong đoạn trích trên?
A. Câu thơ như một lời mời gọi của người con gái dành cho chàng trai về thăm quê hương của mình.
B. Câu thơ như một lời trách nhẹ nhàng của người con gái khi chàng trai đã lâu không ghé thăm mình.
C. Câu thơ như một sự nuối tiếc của tác giả khi dự cảm mình không còn cơ hội trở về thăm thôn Vĩ Dạ.
D. Câu thơ như một lời oán thán của người vợ khi thấy chồng bỏ đi lâu ngày mà không về nhà.
Câu 9: Trong các từ sau đây, từ nào viết ĐÚNG chính tả?
A. Xoay sở
B. Súc tích
C. Xinh sắn
D. Xung sức
Câu 10: Xác định nghĩa của từ "giáp chiến" trong câu sau:
"Vâng, thưa nhà tự nhiên học, giờ đây chúng ta sắp giáp chiến với chúng".
A. Đánh nhau gần
B. Đánh nhau xa
C. Không đánh nhau
D. Đánh nhau trên mọi mặt trận
Câu 11: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:
Nước Anh ghi nhận những kỷ lục đáng buồn mới khi có tới gần 2.000 người ______ vì Covid-19 trong ngày 20/01.
A. Hi sinh
B. Bỏ mạng
C. Thiệt mạng
D. Băng hà
Câu 12: Từ “khanh khách” là từ gì?
A. Từ đơn
B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ ghép chính phụ
D. Từ láy tượng thanh
Câu 13: “Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.”
Hai câu “Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.”” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu đặc biệt.
B. Câu rút gọn.
C. Câu đơn.
D. Câu ghép.
Câu 14: … là loại hình sân khấu trình bày hành động và đối thoại của các nhân vật để phản ánh những xung đột trong đời sống xã hội.
Khái niệm trong chỗ trống là:
A. Ký
B. Truyện ngắn
C. Kịch nói
D. Tản văn
Câu 15: “Bằng giọng thơ giàu nhạc điệu do đó nhà thơ đã tạo được cảm xúc mạnh ở người đọc”.
Câu này sai ở chỗ nào ?
A. Thừa từ “giàu”.
B. Thừa từ “do đó”.
C. Sai logic.
D. Sai hệ quy chiếu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị: Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.
(Trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam,SGK Ngữ Văn 11, tập 1, NXB GD 2014)
Câu 16: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Miêu tả
Câu 17: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An
B. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya và đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong bóng tối.
C. Bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.
D. Hiện thực buồn tẻ, tù đọng của tác phẩm càng nặng nề vì Liên đã ý thức được đầy đủ và sâu sắc về cuộc sống đó.
Câu 18: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
“Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.”
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Lặp cấu trúc
D. Điệp ngữ
Câu 19: Đặc sắc về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích trên được biểu hiện như thế nào?
A. Dùng ánh sáng để gợi tả bóng tối.
B. Dùng động tả tĩnh.
C. Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 20: Câu sau thuộc kiểu câu gì?
Đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê ngấm vào tâm hồn thơ ngây của chị.
A. Câu đơn
B. Câu đặc biệt
C. Câu ghép
D. Câu rút gọn
Câu 21: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
We believe that scientists _________an ‘All-In-One’ vaccine to defend against future Covid-19 variants soon.
A. have successfully developed
B. will have successfully developed
C. will successfully develop
D. successfully developed
Câu 22: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The museum is ____________ away of the two buildings.
A. the further
B. the furthest
C. furthest
D. further
Câu 23: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
This is a very difficult piece of music to play - it demands ___________ concentration.
A. a lot of B. many C. few D. little
Câu 24: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The contaminated drinking water in Flint, Michigan can cause _________consequences.
A. life
B. lifelong
C. lifespan
D. alive
Câu 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on
Câu 26: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Although the type of raw materials are used in making paper, the process is essentially the same.
A. the
B. are used
C. making
D. essentially
Câu 27: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Since their establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
A. in
C. developing
B. played
D. Since their
Câu 28: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
They are the shocking news in newspapers that is what people are talking about this morning.
A. They are
B. is
C. are
D. about
Câu 29: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
It is complicated because pollution is caused by things when benefit people.
A. complicated
B. because
C. is caused
D. when
Câu 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Some researchers believe that an unfair attitude toward a poor will contribute to the problem of poverty.
A. poverty
B. toward
C. a poor
D. will contribute
Câu 31: Which of the following best restates each of the given sentence?
I did not understand what the lecturer was saying because I had not read his book.
A. What the lecturer wrote and said was too difficult for me to understand.
B. The lecturer's book which I had not read was difficult to understand.
C. I found it very difficult to understand what the lecturer said in his book.
D. I would have understood what the lecturer was saying if I had read his book.
Câu 32: Which of the following best restates each of the given sentence?
I’m always nervous when I travel by air.
A. I feel safe when I travel by air.
B. I’ve never travel buy because sometimes feel nervous.
C. Traveling by air always makes me nervous.
D. I always feel nervous, so I never travel by air.
Câu 33: Which of the following best restates each of the given sentence?
The architect has drawn plans for an extension to the house.
A. Plans have been drawn for an extension to the house by the architect.
B. The house has had its plans for an extension drawn by the architect.
C. Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.
D. The architect has had the plans drawn for an extension to the house.
Câu 34: Which of the following best restates each of the given sentence?
"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
A. Sally apologized for not going to work at the weekend.
B. Sally regretted not going to work at the weekend.
C. Sally promised to go to work at the weekend.
D. Sally refused to go to work at the weekend.
Câu 35: Which of the following best restates each of the given sentence?
Everybody believes that he shouldn't have trusted the people around him so much.
A. He was so credulous that all the people around him could easily deceive him.
B. He now admits that some of people around him didn't deserve to be trusted at all.
C. The general opinion is that he made a mistake by having so much faith in the people around him.
D. Nobody thinks that any of the people around him are honest to be trusted.
Read the passage carefully.
1. Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments every day. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the text book. Others send students to the library for assignments.
2. The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith,” “Mrs Jones,” and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
3. At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use type-writers, tape recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counselors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars and cafeterias.
Choose an option (A, B, C, or D) the best answers to each question.
Câu 36: What is the main idea of the first paragraph?
A. Ways of using the textbook B. Ways of giving assignments
C. Ways of teaching D. Ways of taking an exam.
Câu 37: In paragraph 2, what is the phrase “business clothes” closest in meaning to?
A. clothes that only business people wear.
B. trendy clothes
C. casual clothes
D. formal clothes
Câu 38: What can’t students do at most American colleges and universities?
A. Buy anything at campus stores.
B. Ask their counselors and tutors for advice.
C. Use the computers that are linked to libraries.
D. Have tutors and counselors solved their problems.
Câu 39: Which of the following statements is NOT true about schools in American?
A. They are well-equipped
B. They have stores on campus.
C. They have no recreation facilities.
D. They offer sports and leisure facilities for students.
Câu 40: In paragraph 2, what does the word “their” refer to?
A. teachers
B. students
C. names
D. business clothes
Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào?
Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
Tuyển tập đề thi đánh giá năng lực mới nhất, đề ôn luyện thi đánh giá năng lực tất cả các phần