Đề thi đánh giá năng lực lần 1 năm 2023 - Đại học quốc gia TP.HCM (Đề chính thức)

Cập nhật lúc: 16:35 18-01-2024 Mục tin: Đề thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM


Đề thi chính thức đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM năm 2023 lần 1 có đáp án chi tiết gồm đầy đủ các phần: Ngôn Ngữ, Toán học - tư duy logic - phân tích số liệu, giải quyết vấn đề.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2023

Thời gian làm bài: 150 phút (120 câu trắc nghiệm)

(Đề thi có 16 trang)

 

Mã đề thi 501

PHẦN I. NGÔN NGỮ

1.1  TIẾNG VIỆT

Câu 1:     Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

Thân em như cái sạp vàng

Anh như chiếu rách giữa            bỏ quên

A. nhà.                             B. chợ.                           C. rừng.                         D. đàng

Câu 2:

“Thóc bồ thương kẻ ăn đong

Có chồng thương kẻ nằm không một mình.”

 (Ca dao)

“Dốc bồ thương kẻ ăn đong

Góa chồng thương kẻ nằm không một mình.”

(Ca dao)

Hai bài ca dao trên thể hiện tính nổi bật đặc tính nào của văn học dân gian?

A. Nguyên hợp.              B. Truyền miệng.          C. Thực hành.               D. Dị bản.

Câu 3:     Ý nghĩa nào sau đây không đúng về nghệ thuật tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của nhà văn Nguyễn Đình Chiểu ?

A. Nhiều điển tích, điển cố.

B. Mang đậm chất sử thi (anh hùng ca) mới mẻ.

C. Ngôn ngữ dân dã, mộc mạc, đậm bản sác địa phương Nam Bộ.

D. Sử dụng lối văn biền ngẫu.

Câu 4:

Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,

Một mình lạt thuở ba đông.

Lâm tuyền ai rặng già làm khách,

Tài đống lương cao ắt cả dùng.

(Nguyễn Trãi)

Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ?

A. Thất ngôn bát cú.                                            B. Thất ngôn tứ tuyệt.

C. Lục bát.                                                            D. Thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 5:     Trong các bài thơ về chủ đề mùa thu sau đây, bài thơ nào của nhà thơ Hữu Thỉnh ?

A. Sang thu.                    B. Thu điếu.                  C. Thu sang.                 D. Đây mùa thu tới.

Câu 6:     Trong khổ 1 bài thơ Tràng Giang của nhà thơ Huy Cận, hình tượng nào ít xuất hiện trong thơ cổ điển ?

A. “Con thuyền xuôi mái”.                                  B. “Thuyền về nước lại”.

C. ”Củi một cành khô”.                                       D. “Sóng gợn tràng giang”.

Câu 7:     Tính chất nào thể hiện đầy đủ phong

cách thơ trong tác phẩm Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm ?

A. Chính luận – khoa học.                                   B. Trữ tình – chính luận.

C. Tự sự - trào phúng.                                          D. Trữ tính – hành chính.

Câu 8:     Điền vào chỗ trống: “Trông mặt mà bắt hình............. ”

A. dong.                           B. giong.                        C. rong.                         D. trong.         .

Câu 9:     Câu thành ngữ nào dưới đây bị viết sai chính tả ?

A. Dương đông kích tây.                                     B. Dây mơ rễ má.

C. Giấy trắng mực đen.                                       D. Rút dây động rừng.

Giải:

Giải thích: “dừng” là từ cổ để chỉ cái mành tre hay cái vách có bộ khung cốt tre. Truy từ các tư liệu cổ bằng chữ Hán hay chữ Nôm trong truyện Kiều thì người ta thường sử dụng “dừng” chứ không phải “rừng”.

Dương đông kích tây là từ đúng. Hiện nay, sách từ điển uy tín của Hoàng Phê vẫn sử dụng.

Câu 10:   Chọn từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau:

“Chỉ sống một cuộc đời thư thái …………, tâm không vướng bận chút bụi trần”.

A. ngạc nhiên.                 B. an nhiên.                   C. ngang nhiên.            D. thiên nhiên.

Câu 11:

Sông kia rày đã nên đồng,

Chỗ làm nhà cửa, chỗ trồng ngô khoai.

Vẳng nghe tiếng ếch bên tai,

Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò.

(Trần Kế Xương, Sông Lấp)

Nghĩa chính xác của từ “rày” trong đoạn thơ trên là ?

A. ngày xưa.                   B. mai kia.                     C. từ nay.                      D. mãi mãi

Câu 12:   Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong hai câu thơ dưới đây?

Dân công đỏ đuốc từng đoàn

Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay. 

(Việt Bắc - Tố Hữu)

A. So sánh.                                                            B. Nhân hóa

C. Phóng đại.                                                        D. Nói giảm – nói tránh.

Câu 13:   "Nhằm nâng cao chất lượng và trải nghiệm của khách hàng" là câu

A. Thiếu chủ ngữ                                                  B. Thiếu vị ngữ.

C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.                                D. Tĩnh lược chủ ngữ.

Câu 14:   Trong các dòng dưới đây, dòng nào có sự sắp xếp trật tự hợp lý nhất ?

A. Tài tử Jung Hae In trả lời phỏng vấn báo Star nhân chuyến thăm Việt Nam.

B. Nhân chuyến thăm Việt Nam tài tử Jung Hae In trả lời phỏng vấn báo Star.

C. Trả lời phỏng vấn báo Star của tài tử Jung Hae In nhân chuyến thăm Việt Nam.

D. Tài tử Jung Hae In nhân chuyến thăm Việt Nam trả lời phỏng vấn báo Star .

Câu 15:   “Để đánh dấu bước ngoặt mới về phát triển thị trường tại các quốc gia Đông Nam Á” là câu sai do:

A. Thiếu chủ ngữ                                                  B. Thiếu vị ngữ.

C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.                                D. Thiếu dấu câu. 

Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi từ 16 đến 20

“Vẫn còn tiếng lụp cụp rộn ràng của mấy cây dao chặt vào mặt thớt mù u. Vẫn tiếng nói cười xao động từng chòm nhóm của các chị, các dì trong nhà bếp. Tiếng máy đèn chạy tạch tè. Đằng trước rạp, nhóm ca cải lương dạo đờn lửng ta lửng tửng rồi ai đó vô câu vọng cổ ngọt xớt. Không biết vô tình hay cố ý, anh chàng nọ kê micro gần miệng mà uống rượu. Nghe đánh cái chóc giòn thiệt giòn rồi khà ra tuồng như cay đắng lắm, chua xót lắm, bắt thèm.”

(Nguyễn Ngọc Tứ - Cánh đồng bất tận)

Câu 16:   Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?

A. miêu tả.                      B. biểu cảm.                  C. thuyết minh              D. nghị luận

Câu 17:   Hình ảnh “máy đèn” trong đoạn văn trên có nghĩa là gì ?

A. máy phát điện.                                                 B. radio.

C. xe máy.                                                             D. máy tạo ra bóng đèn

Câu 18:   Nét đặc trưng văn hóa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thể hiện rỏ nét nhất ở ?

A. uống rượu.                                                       B. cải lương.

C. nghe radio.                                                       D. lấy dao chặt thớt.

Câu 19:   Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?

A.   Miêu tả một gánh hát đang mưu sinh ở Nam Bộ.

B.  Thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật cải lương ở Nam Bộ.

C.  Tái hiện hình ảnh sinh hoạt của con người Nam Bộ.

D.   Thể hiện tính cách bộc trực của người Nam Bộ.

Câu 20:  Trong câu “Đằng trước rạp, nhóm ca cải lương dạo đờn lửng ta lửng tửng rồi ai đó vô câu vọng cổ ngọt xớt”, cụm từ “giọng cổ ngọt xớt” được sử dụng theo biện pháp tu từ nào ?

A.  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.                            B. hoán dụ.

C. ẩn dụ tu từ.                                            D. nhân hóa.

1.2  TIẾNG ANH 

Question 21 – 25: Choose a suitable words or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blanks.

Câu 21:  …………. vloggers attract their viewers with their exclusive cooking videos

A. As many as.               B. More and more.   C. Much more.              D. Many more of.

Giải:

Giải thích:

-          More and more + N (số nhiều hoặc không đếm được): ngày càng nhiều.

-          S + V + multiple numbers + AS + much/many/adj/adv + (N) + AS + N/pronoun: so sánh gấp nhiều lần.

-          S + V + far/much + more + adj/adv (tính từ dài) + than + N/pronoun.

-          Không có “many more of”

Dịch: “Ngày càng nhiều vlogger thu hút người xem bằng những video nấu ăn độc quyền của họ.”

Chọn B

Câu 22:   Jack cannot get his feet................................................................................................. such undersized shoes; he will change them

A. within.                         B. on.                            C. into.                          D. inside.

Giải

Giải thích:

-          Get one’s feet into: xỏ chân, nhét chân vào (giày, dép).

Dịch: “Jack không thể xỏ chân vào đôi giày nhỏ như vậy; anh ấy sẽ đổi chúng.”

CHỌN C

Câu 23:   With......................................................................................................... compliments and encouragement from her friends, Jane made great progress.

A. lots of.                        B. plenty.                       C. dozens.                     D. a great deal of.

Giải

Giải thích: Vì “compliements” và “encouragements” là danh từ số nhiều đếm được nên dùng với các lượng từ đi cùng với danh từ đếm được.

B. Sai vì thiếu “of” -> Sửa thành “plenty of”.

C. dozen: một tá -> sai nghĩa.

D. Sai vì “A great deal of + N (không đếm được).”

Cấu trúc: 

-          A lot of/ lots of/ plenty of + N (đếm được hoặc không đếm được): nhiều.

-          Much = a great deal of/ a large number of + N (không đếm được): nhiều.

Dịch: “Với rất nhiều lời khen ngợi và động viên từ bạn bè, Jane đã tiến bộ vượt bậc.”

Chọn A 

Câu 24:   The backyard is...................................................................................................... covered with a lot of dead leaves and mud.

A. dirtiness.                      B. dirty.                         C. dirt.                           D. dirtily.

Giải

Giải thích: Vì từ cần điền đứng giữa “tobe” và động từ Vpp của câu bị động nên phải dùng “trạng từ”.

-          Dirtiness (N): sự bẩn thỉu

-          Dirty (adjj): bẩn thỉu, dơ dáy

-          Dirt (N): bụi, bùn…

-          Dirtily (adv): bẩn thỉu, dơ dáy

Dịch: “Sân sau thật bẩn thỉu với rất nhiều là khô và bùn đất.”

Chọn D

Câu 25:   It ………….. unusual that many students log into their online classes only to sleep afterwards.

A. will not be.                 B. has not been.            C. is not.                        D. was not.

Giải

Giải thích:

Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh “It is/was +…+ that +…”. Tuy nhiên, động từ “log” ở vế sau được chia ở thì hiện tại đơn nên ta vế trước cũng chia ở hiện tại đơn.

Dịch: “Không có gì lạ khi nhiều sinh viên đăng nhập vào các lớp học trực tuyến của họ chỉ để ngủ sau đó.” 

Question 26 – 30: Find one error in each of the following sentences

Câu 26:   The football match that you watched yesterday with your friends were very boring.

A. The.                             B. that.                           C. your.                         D. were.

Giải

Sửa lỗi: were -> was

Giải thích: Vì động từ ở trong câu mệnh đề được chia cho danh từ số ít “the football match” nên động từ phải chia ở dạng số ít.

Dịch: “Trận đấu bóng đá mà bạn đã xem ngày hôm qua với bạn bè của bạn rất nhàm chán.”

Chọn D

Câu 27:   The festival who take place in Spring are usually colorful and historically meaningful.

A. who.                            B. in.                             C. are.                           D. historically.

Giải

Sửa lỗi: who -> which/that

Giải thích: Vì ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “the festival” nên phải dùng “which/that”.

Dịch: “Lễ hội diễn ra vào mùa xuân thường đầy màu sắc và mang ý nghĩa lịch sử.”

CHỌN A

Câu 28:   The twelfth-graders gathered for an hour meeting on their last school day and found it fun.

A. twelfth-graders .        B. an.                             C. on their last.             D. fun.

Giải

Sửa lỗi: twelfth-graders -> twelfth graders

Giải thích: Vì “twelfth-grader” được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, mà trong câu ta đang cần chủ ngữ.

Twelfth grader (N): học sinh lớp mười hai.

Dịch: “Các học sinh lớp mười hai tụ tập trong một giờ gặp mặt vào ngày học cuối cùng của họ và cảm thấy rất vui.”

CHỌN A 

Câu 29:   Those student’s ID cards were not shown as requested, so their exam results were removed.

A. student’s.                     B. shown.                      C. their.                         D. were removed.

Giải

Sửa lỗi: student’s -> students’

Giải thích: Vì câu đề cập đến “ID cards” của nhiều sinh viên nên “student” phải được chia ở dạng số nhiều

Dịch: “Thẻ căn cước của những sinh viên đó không được xuất trình theo yêu cầu nên kết quả thi của họ đã bị xóa.”

Câu 30:   You  have  to  read  one  of Shakespeare’s plays because they are a requirement of your course.

A. have to read .             B. Shakespeare’s.          C. they are .                  D. of your course.

Giải

Sửa lỗi: they are -> it is

Giải thích: Vì dựa theo nghĩa “one of Shakespeare’s plays” tức là “một trong những vở kịch của Shakespeare” và “a requirement” đi sau -> ta xác định được chủ ngữ phải là số ít.

Dịch: “Bạn phải đọc một trong những vở kịch của Shakespeare bởi vì chúng là một yêu cầu trong khóa học của bạn.”

CHỌN C

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences

Câu 31:   Though Annie’s store is small it has the coziest atmosphere in the neighborhood.

A.  No stores in the neighborhood are as small as Annie’s store and it is the coziest as well.

B.  Despite its small size, Annie’s store is cozier than any other place in the neighborhood

C.  Annie’s store is very cozy though it is smaller than any other place in the neighborhood.

D.   No other places in the neighborhood are smaller and cozier than Annie’s store .

Giải:

Câu ban đầu: “Mặc dù cửa hàng của Annie nhỏ nhưng nó có bầu không khí ấm cúng nhất trong khu phố.”

Giải thích:

A. Không có cửa hàng nào trong khu phố nhỏ như cửa hàng của Annie và nó cũng là cửa hàng ấm cúng nhất. -> Sai nghĩa.

C. Cửa hàng của Annie rất ấm cúng mặc dù nó nhỏ hơn bất kỳ nơi nào khác trong khu phố. -> Sai nghĩa.

D. Không có nơi nào khác trong khu phố nhỏ hơn và ấm cúng hơn cửa hàng của Annie. -> Sai nghĩa.

Cấu trúc:

So sánh hơn:

Với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + V + ADJ/ ADV (ER) + THAN + S2

Với tính từ/ trạng từ dài: S1 + V + MORE + ADJ/ ADV + THAN + S2

So sánh bằng:

S1 + V + AS + ADJ/ ADV + AS + S2 + (trợ từ)

So sánh không bằng:

S1 + V + NOT + ADJ/ADV + AS + S2 + (trợ từ)

So sánh nhất:

Với tính từ/ trạng từ ngắn: S + V + THE + ADJ/ ADV (EST) +…

Với tính từ/ trạng từ dài: S + V + THE + MOST + ADJ/ ADV +…

Dịch:

B. Mặc dù có quy mô nhỏ nhưng cửa hàng của Annie ấm cúng hơn bất kỳ nơi nào khác trong khu phố.

CHỌN B

Câu 32:   My mother does not cook well so she does not invite any guests.

A.  Unless my mother cooks well, she invites guests for dinner.

B.  If my mother cooks well, she will invite more guests for dinner.

C.  If my mother had cooked well, she would have invited guests for dinner.

D.   If my mother could cook well, she would invite guests for dinner.

Giải:

Câu ban đầu: “Mẹ tôi nấu ăn không ngon nên bà ấy không mời bất cứ vị khách nào.”

Giải thích: Câu ban đầu ở thì hiện tại nên để diễn tả một sự việc trái với hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2.

A, B, C. Sai cấu trúc

Cấu trúc: Câu điều kiện loại 2

If clause

Main clause

If + S + V_ed/V2….

S + would/could/might + V

Đảo ngữ: Were + S + (to + V), S + would/could/might… + V

Dịch:

D. Nếu mẹ tôi nấu ăn ngon, bà sẽ mời khách ăn tối.

CHỌN D

Câu 33:   When I eat out, I usually after a medium- rare steak

A.  I usually make a not very well-done steak when I eat out.

B.  I am usually served a medium-rare steak when I eat out.

C.  My order of rare steak usually cost a medium price.

D.   My medium-cooked steak made my restaurant meal a good one.

Giải:

Câu ban đầu: “Khi tôi đi ăn ngoài, tôi thường ăn bít tết vừa chín tới.”

Giải thích:

A. Tôi thường làm món bò bít tết không được chín lắm khi đi ăn ở ngoài. -> Sai nghĩa.

C. Đơn hàng bít tết tái của tôi thường có giá trung bình. -> Sai nghĩa.

D. Món bít tết vừa chín tới của tôi đã khiến bữa ăn tại nhà hàng của tôi trở nên ngon miệng. -> Sai nghĩa.

Dịch:

B. Tôi thường được phục vụ món bít tết vừa chín tới khi đi ăn ở ngoài.

CHỌN B 

Câu 34:   Our teacher will certainly give us a lot more homework today.

A.  Our teacher will definitely give us a lot more homework today.

B.  Our teacher may assign us a lot of homework today.

C.  We will absolutely receive much homework from our teacher today.

D.   It is highly likely that our teacher will give us a lot of homework today.

Giải:

Câu ban đầu: “Giáo viên của chúng tôi chắc chắn sẽ cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà ngày hôm nay.”

Giải thích: Câu ban đầu ở thì hiện tại nên để diễn tả một sự việc trái với hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2.

A. Sai cấu trúc. Vì “a lot more + …+ than” được dùng trong câu so sánh hơn để nhấn mạnh

B. Sai vì câu ban đầu thể hiện sự chắc chắn, còn “mày” thể hiện sự có thể có.

D. Rất có khả năng hôm nay giáo viên của chúng ta sẽ giao cho chúng ta rất nhiều bài tập về nhà -> Sai nghĩa vì câu ban đầu thể hiện sự chắc chắn, còn câu này thể hiện khả năng cao có thể xảy ra, tức là chưa chắc chắn.

Cấu trúc: Câu điều kiện loại 2

If clause

Main clause

If + S + V_ed/V2….

S + would/could/might + V

Đảo ngữ: Were + S + (to + V), S + would/could/might… + V.

Dịch:

C. Chúng tôi chắc chắn sẽ nhận được nhiều bài tập về nhà từ giáo viên của chúng tôi ngày hôm nay.

CHỌN C

Câu 35:   I told my boyfriend: “Let's celebrate Christmas by the sea !”

A.  I asked my boyfriend if he wanted to celebrate Christmas by the sea.

B.  My boyfriend and I discussed the celebration of Christmas by the sea.

C.  I asked my boyfriend to celebrate Christmas with his family by the sea.

D.   I suggested to my boyfriend that we celebrate Christmas by the sea.

Giải:

Câu ban đầu: “Tôi nói với bạn trai của mình: “Chúng ta hãy đón Giáng sinh bên bờ biển nhé!”

Giải thích: Câu ban đầu là câu đề nghị.

A. Vì câu ban đầu là câu đề nghị, còn cấu trúc “asked sb + if/whether + clause” là cấu trúc ở dạng câu hỏi.

C. Tôi rủ bạn trai đón Giáng sinh cùng gia đình bên bờ biển. -> Sai nghĩa vì câu ban đầu không có đón giáng sinh cùng gia đình.

D. Không có cấu trúc “suggest + to sb”

Cấu trúc:

-          suggest + V_ing: gợi ý/đề nghị làm gì.

-            suggest + that + S + (should) + V (bare-inf): gợi ý ai nên làm gì đó.

-          S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V: câu trường thuật Yes/No questions.

Dịch:

B. Tôi và bạn trai đã thảo luận về việc tổ chức lễ Giáng sinh bên bờ biển.

CHỌN B

Questions 36 – 40: Read the passage carefully

1)  Puerto Rico is an island southeast of Florida and north of Venezuela, between the Atlantic Ocean and the Caribbean Sea. It is not far from Haiti and the Dominican Republic. Puerto Rico has many beautiful beaches that stretch for miles along the coast. It also has mountains and valleys with good land for farming. The climate in Puerto Rico is usually very warm. It is often humid during the summer months. Many people choose Puerto Rico as a vacation spot because of its lovely weather, beautiful coasts, and interesting history and culture.

2)  Puerto Rico means “rich port” in Spanish. Christopher Columbus landed there in 1493. Fifteen years later, the Spanish explorer Juan Ponce de Leon settled there with people from Spain who came to live in the New World. Native Indians had lived on the island of Puerto Rico for hundreds of years. Tragically, many of them died in wars with the Spanish and from diseases brought from Europe. People from other places, like Africa, also came to live in Puerto Rico. Today Puerto Rico is an interesting mix of all these cultures. Visitors will notice the influence of Spain in the food, music, festivals, and customs of people. And, of course, the people in Puerto Rico speak Spanish—but they also speak English!

3)  The capital city of Puerto Rico is San Juan. It is a modern, industrial city. San Juan is also a port, which is a place where ships come and go, carrying supplies to and from other places. Puerto Rico has several other large cities near the coast. Because much of the island is covered with mountains, most of the people live close together near the coast or in the valleys between mountains. In the mountains there are small villages and farming areas People grow sugarcane, coffee, and coconuts and other fruits.

Câu 36:   What is the passage mainly about ?

A.  Puerto Rico’s geography and its economic effects

B.  Puerto Rico’s climate and trading activities.

C.  Geography and history of Puerto Rico.

D.   The meaning of the name Puerto Rico.

Giải:

Giải thích:

Đoạn 1 giới thiệu về thiên nhiên, khí hậu, vị trí địa lý của hòn đảo Puerto Rico. Đoạn 2 giới thiệu về lịch sử, nguồn gốc của hòn đảo Puerto Rico.

Đoạn 3 giới thiệu về thủ đô, các thành phố và vị trí địa lý của Puerto Rico.

Dịch:

A. Vị trí địa lý của Puerto Rico và tác động kinh tế của nó

B. Khí hậu của Puerto Rico và các hoạt động thương mại.

C. Địa lý và lịch sử của Puerto Rico.

D. Ý nghĩa của tên Puerto Rico.

Chọn C

Câu 37:   In paragraph 1 what is the word spot closet is meaning to

A. Place.                          B. Idea.                          C. Occasion.                  D. Oppurtunity.

Giải:

Trích dẫn: “Many people choose Puerto Rico as a vacation spot because of its lovely weather, beautiful coasts, and interesting history and culture.”

Dịch: “Nhiều người chọn Puerto Rico làm điểm nghỉ dưỡng vì thời tiết dễ chịu, bờ biển đẹp cũng như lịch sử và văn hóa thú vị.”

Giải thích:

Place (N): địa điểm, địa chỉ Idea (N): ý tưởng

Occasion (N): dịp, cơ hội… Opportunity (N): cơ hội

Chọn A 

Câu 38:   In paragraph 2 what does the word them refer to

A. Native Indians                                                 B. Hundred of years.

C. People from Spain.                                          D. Juan Ponce de Leon and his crew

Giải

Trích dẫn: “Native Indians had lived on the island of Puerto Rico for hundreds of years. Tragically, many of them died in wars with the Spanish and from diseases brought from Europe.”

Dịch: “Người da đỏ bản địa đã sống trên đảo Puerto Rico hàng trăm năm. Đáng thương thay, nhiều người trong số họ đã chết trong các cuộc chiến tranh với người Tây Ban Nha và vì những căn bệnh mang đến từ châu Âu.”

Giải thích:

A. Thổ dân da đỏ

B. Trăm năm.

C. Những người đến từ Tây Ban Nha.

D. Juan Ponce de Leon và thủy thủ đoàn

Chọn A

Câu 39:   In what can be inferred from paragraph to about the first settlers in

A.  A large number of them died in wars.

B.  They were sent there by Christopher Columbus

C.  They supported the Native Indians.

D.     They began their settlement in the early 16th century.

Giải:

Giải thích:

A. Một số lượng lớn trong số họ đã chết trong chiến tranh. -> Sai vì không đề cập.

B. Họ đã được gửi đến đó bởi Christopher Columbus -> Sai vì không được đề cập.

C. Họ ủng hộ thổ dân da đỏ. ->Sai vì không đề cập

D. Họ bắt đầu định cư vào đầu thế 16 -> Đúng vì thể kỷ 16 là từ năm 1501-1600, mà những người định cư họ bắt đầu ở vào năm 1508 “Christopher Columbus landed there in 1493. Fifteen years later, the Spanish explorer Juan Ponce de Leon settled there with people from Spain who came to live in the

New World.”

CHỌN D

Câu 40:   According to paragraph 3, which of the following is TRUE of Puerto Rico?

A.  It supplies ships for many places.

B.  It consists of villages and farming areas.

C.  It is a modern industrial city.

D.   It is mostly mountainous.

Giải:

Giải thích:

A. Nó cung cấp tàu cho nhiều nơi. -> vì trong bài chỉ đề cập Puerto Rico có nhiều tàu thuyền đến và đi, có bến cảng lớn.

B. Nó bao gồm các làng và khu vực canh tác. -> Sai vì trong bài đề cập người dân thường sống ven biển hoặc các ngọn núi và khu vực canh tác thường ở giữa các thung lũng trong núi, chứ không đề cập Puerto Rico có nhiều làng và khu vực canh tác.

C. Đó là một thành phố công nghiệp hiện đại. -> Sai vì bài chỉ đề cập “thủ đô San Juan” là thành phố công nghiệp hiện đại, chứ không đề cập cả Puerto Rico. “The capital city of Puerto Rico is San Juan. It is a modern, industrial city.”

D. Hầu hết là đồi núi. Đúng vì ở đoạn 3 đề cập đến việc Puerto Rico phần lớn hòn đảo được bao phủ bởi núi. “Because much of the island is covered with mountains, most of the people live close together near the coast or in the valleys between mountains. In the mountains there are small villages and farming areas.”

CHỌN D

PHẦN II. TOÁN HỌC – TƯ DUY LOGIC – PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 41: Cho 3 điểm A, B, C có tọa độ lần lượt là A(0;1; 2), B(2;—2;1),C(—2; 0;1) và mặt phẳng (P) : 2x + 2y + z — 3 = 0 . Gọi M là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho MA = MB = MC . Tìm tọa độ của điểm M.

 A. M(1;1;—1) .                B. M(2;1;—3)        C. M(0;1;1).              D. M(2; 3;—7).

Giải:

Ta có: MA = MB = MC nên dễ dàng suy ra được M sẽ thuộc đường thẳng (d) qua tâm đường tròn ngoại tiếp I của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC).

C.  Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực là cơ sở nhân đôi nhiễm sắc thể

D.   Tất cả ADN của tế bào nhân sơ có nhiều đơn vị tái bản.

Giải:

 A sai, nhân đôi có thể xảy ra trong tế bào chất (ADN trong ti thể, lạp thể)

B sai, nhu cầu tế bào là quá trình dịch mã. Thông thường nhu cầu tế bào thì sẽ liên quan đến ADN ở ti thể, lạp thể, …

C đúng

D sai, tế bào nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản

Câu 81: Ở người gen quy định dạng tóc có 2 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể đang cân bằng di truyền tỉ lệ người mang alen lặn a chiếm 36% biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.   Một cặp vợ chồng tóc quăn sinh người con tóc thẳng , xác suất sinh con thứ hai tóc quăn là ¾.

B.  Nếu không có nhân tố tiến hóa, tần số alen A của quần thể sẽ không đổi và chiếm 80%.

C.  Xác suất sinh con đầu lòng có tóc quăn của cặp vợ chồng mà người vợ tóc quăn, người chồng tóc thẳng là 1/6

D.   Xác suất sinh con tóc thẳng của cặp vợ chồng đều có tóc quăn ở quần thể trên là 1/36

Giải:

Ta có Aa + aa = 0,36 à AA = 0,64 à A = 0,8; a = 0,2

A. Vợ chồng tóc quăn sinh người con tóc thẳng do đó KG của vợ chồng là Aa. Xác suất sinh người con thứ hai tóc quăn là 3/4-> Đúng

B. Nếu không có nhân tố tiến hóa, tần số alen A của quần thể sẽ không đổi và chiếm 80% ->  Đúng

C. KG của vợ 2/3AA; 1/3Aa. Kiểu gen của chồng aa. Xác suất sinh con đầu lòng tóc quăn là

1 – 1/3*1/2 = 5/6 -> Sai

D. KG của vợ chồng 2/3AA; 1/3Aa. Xác suất tóc thẳng là 1/3*1/3/*1/4=1/36 -> Đúng

Câu 82: Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở phổi phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang.

B. O2 khuếch tán từ máu vào phế nang và CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

C. O2 khuếch tán từ máu ra phế nang và CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang.

D. O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

Giải:

Không khí O2 (hít vào) -> Phổi (phế nang) -> Máu -> Các cơ quan

Các cơ quan CO2 à Máu à Phổi (phế nang) -> Thở ra

Câu 83: Khu vực nào chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ?

A. Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng.              B. Đông Bắc và Tây Bắc.

C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.                               D. Đông Bắc và Nam Trung bộ.

Giải:

Khu vực Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên và cuối cùng, bên cạnh đó địa hình khu vực này theo hướng vòng cung mở rộng về phía Bắc nên các luồng không khí lạnh xâm ngập sâu vào trong đất liền.

Chọn A

Câu 84: Hai loại đồng bằng chủ yếu ở nước ta là

A. Đồng bằng thấp và đồng bằng cao.

B. Đồng bằng bồi tụ bởi phù sa và đồng bằng trước núi.

C. Đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.

D. Đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

Giải:

Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển, theo đó đồng bằng châu thổ do do phù sa sông bồi đắp còn đồng bằng ven biển chủ yếu do biển thành tạo nên.

Chọn D

Câu 85: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất cả nước ?

A. Đất feralit.                  B. Đất phù sa.              C. Đất mặn.                   D. Đất phèn.

Giải:

Nước ta có hai loại đất chính đó là đất phù sa và đất feralit. Đất phù sa phân bố ở vùng đồng bằng, đất feralit phân bố ở vùng đồi núi. Vì diện tích vùng đồi núi chiếm ¾ tổng diện tích cả nước nên ở nước ta, loại đất chiếm diện tích lớn nhất là đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau.

Chọn A

Câu 86: Nhận định nào dưới đây không phải là nội dung trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga sau năm 2000 ?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. Nâng cao đời sống nhân dân .

C. Mở rộng ngoại giao coi trọng châu Á.

D. Khôi phục liên bang Xô Viết.

Giải:

- Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 gồm:+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.

+ Mở rộng ngoại giao.

+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

Chọn D

Câu 87: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã phát triển thành hệ thống thế giới?

A.  Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.

B.  Thắng lợi của các nước Đông Âu và nước CHND Trung Hoa.

C.  Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

D.   Sự ra đời của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa. 

Với thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống thế giới. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. Còn thắng lợi của cách mạng Cuba giúp mở rộng không gian địa lý sang khu vực Mĩ Latinh.

Chọn B

Câu 88: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng nhờ

A. vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế.

B. sự củng cố đối với hệ thống chính quyền.

C. sự viện trợ của Mỹ trong khuôn khổ “kế hoạch Mác-san”.

D. sự ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật.

Giải:

Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu như Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a,... đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (còn gọi là Kế hoạch Mác-san).

Chọn C 

Câu 89: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm

A. Chủ nghĩa tư bản.                                           B. Chủ nghĩa đế quốc.

C. Chủ nghĩa dân tộc.                                          D. Chủ nghĩa phát xít.

Giải:

Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo cách mạnh giải phóng dân tộc (1930- 1945) trị, Điều lệ Đảng, các nghị quyết về vận động quần chúng. Đại hội bầu Ban chấp hành Trung ương mới của Đảng gồm 9 uỷ viên chính thức và 4 uỷ viên dự khuyết, trong đó có Lê Hồng Phong, Đình Thanh, Võ Nguyên Hiến, Nguyễn Ái Quốc, Ngô Tuân, Hoàng Đình Giong…, do Lê Hồng Phong làm Tổng Bí thư. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và thắng thế ở một số nơi. Nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới đe doạ nghiêm trọng nền hoà bình và an ninh quốc tế. Trước tình hình đó, Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới chưa phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.

Chọn D

Câu 90: Đến tháng 3/1938, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận Đông Dương?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. 

C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.

D. Mặt trận Nhân dân Đông Dương.

 Giải:

Trước khi bước vào cao trào cách mạng 1936 - 1939, căn cứ vào tình hình thực tiễn và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là bọn phản động Pháp cùng bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận Nhân dân Pháp tại các thuộc địa. Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương lập Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương vào mùa hè năm 1936 (đến tháng 3/1938, đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương), nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ, tiến bộ, đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và bảo vệ hòa bình thế giới.

Chọn B 

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố hay phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có sự dịch chuyển các electron giữa các phản ứng. Ngược lại nếu một phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất phản ứng (xem lại cái đề) phản ứng đó được xem là phản ứng không oxi hóa - khử.

Phản ứng oxi hóa - khử bao gồm các dạng: dạng đơn giản, dạng phản ứng nội phân tử và phản ứng tự oxi hóa - khử. Theo đó:

  • Phản ứng oxi hóa - khử dạng đơn giản là phản ứng trong đó có thành phần oxi hóa và thành phần khử nằm ở các chất riêng biệt.
  • Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử là phản ứng trong đó nguyên tử đóng vai trò oxi hóa và nguyên tử đóng vai trò khử nằm cùng một chất (nguyên tử oxi hóa và nguyên tử khử là các nguyên tử riêng biệt nhau).
  • Phản ứng tự oxi hóa - khử là phản ứng trong đó nguyên tử từ một mức oxi hóa sau phản ứng tạo sản phẩm có số oxi hóa vừa tăng vừa giảm.

Câu 91:  Xét phản ứng được tiến hành ở điều kiện trên 2000C như sau: KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2. Phản ứng trên thuộc loại

A. Phản ứng không oxi hóa – khử.                     B. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.

C. Phản ứng oxi hóa – khử dạng đơn giản         D. Phản ứng tự oxi hóa – khử.

Giải:

Mn và O có số oxi hóa thay đổi cùng nằm trong 1 chất là KMnO4 nên đây là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử

Câu 92: K2MnO4 Khi tan trong dung dịch ở một điều kiện thích hợp có thể tự oxi hóa khử để tạo thành KMnO4 và MnOđiều đó cho thấy

A. K2MnO4 có tính oxi hóa mạnh hơn KMnO4 và có tính khử mạnh hơn MnO2.

B. K2MnO4 có tính oxi hóa mạnh hơn KMnO4 và có tính khử yếu hơn MnO2.

C. K2MnO4 có tính oxi hóa yếu hơn KMnO4 và có tính khử mạnh hơn MnO2.

D. K2MnO4 có tính oxi hóa yếu hơn KMnO4 và có tính khử yếu hơn MnO2.

công việc vốn mất hơn một giờ thực hiện bằng tay và đòi hỏi nông dân phải lái những chiếc máy hạng nặng. Máy bay Nile-T18 được phát triển bởi công ty Nileworks Inc, gần đây đã được thử nghiệm với sự cộng tác của JA Miyagi Tome và nhà kinh doanh Sumitomo Corp. Mục tiêu của họ là giảm gánh nặng thể chất và cải thiện năng suất ở các vùng nông thôn đến khu vực đô thị.

So với các máy bay trực thăng mini điều khiển bằng radio lớn hơn có giá khoảng 15 triệu yên (135,76 USD) với thiết bị phun, chiếc máy bay không người lái nhỏ hơn và rẻ hơn, với giá khoảng 4 triệu yên. Nileworks đang đàm phán với chính quyền để cho phép các nhà khai thác bay bay không người lái của mình mà không có giấy phép. Nó có thể được điều khiển bằng iPad và chạy trên phần mềm bản đồ dễ vận hành.

Máy bay không người lái có thể nhanh chóng phân tích cuống lúa và xác định lượng thuốc trừ sâu hoặc phân bón cần thiết, giúp nông dân dễ dàng đánh giá nhu cầu đầu vào của họ và ước tính kích thước cây trồng. Nileworks có kế hoạch bắt đầu bán máy bay không người lái vào tháng 5, với mục tiêu hàng năm là 100 chiếc trong năm đầu tiên và 4.000 chiếc trong 5 năm tiếp theo.

Các nhà sản xuất máy bay không người lái khác như SkymatiX Inc, cùng sở hữu bởi nhà kinh doanh Mitsubishi Corp và nhà sản xuất điện tử Hitachi Ltd, đang cung cấp dịch vụ bay không người lái trên các trang trại. Nông nghiệp không còn là một công việc khó và lao động nặng nhọc bởi nó đang được cơ giới hóa dần dần. Công nghệ mới như máy bay không người lái chẩn đoán có thể giúp thay đổi hình ảnh cũ của nền nông nghiệp và thu hút nhiều người trẻ tham gia.

(Nguồn: Phương Nam)

Câu 109: Theo bài viết mục tiêu của công ty Nileworks Inc khi sản xuất máy bay không người lái là ?

A. Phun thuốc trừ sâu và phân bón trong khoảng 15 phút.

B. Giảm gánh nặng thể chất và cải thiện năng suất.

C. Cơ giới hóa trong nông nghiệp ở vùng nông thôn.

D. Tăng năng suất lao động trong nông nghiệp Nhật Bản.

Giải:

Hơp tác xã nông nghiệp địa phương JA Miyagi Tome chia sẻ, máy bay không người lái có thể phun thuốc trừ sâu và phân bón vào ruộng lúa trong khoảng 15 phút, công việc vốn mất hơn một giờ thực hiện bằng tay và đòi hỏi nông dân phải lái những chiếc máy hạng nặng. Máy bay Nile-T18 được phát triển bởi công ty Nileworks Inc, gần đây đã được thử nghiệm với sự cộng tác của JA Miyagi Tome và nhà kinh doanh Sumitomo Corp. Mục tiêu của họ là giảm gánh nặng thể chất và cải thiện năng suất ở các vùng nông thôn đến khu vực đô thị.

Chọn B

Câu 110: So với máy bay trực thăng mini điều khiển bằng radio chiếc máy bay không người lái rẻ hơn bao nhiêu tiền ?

A. Khoảng 9 triệu yên.                                         B. Khoảng 10 triệu yên.

C. Khoảng 11 triệu yên.                                       D. Khoảng 8 triệu yên.

Giải: 

So với các máy bay trực thăng mini điều khiển bằng radio lớn hơn có giá khoảng 15 triệu yên (135,76 USD) với thiết bị phun, chiếc máy bay không người lái nhỏ hơn và rẻ hơn, với giá khoảng 4 triệu yên. => 15 – 4 = 11 triệu yên

Chọn C

Câu 111: Theo bài viết sau năm đầu tiên trung bình mỗi năm công ty sẽ bán bao nhiêu máy bay ?

A. Khoảng 500 chiếc.                                           B. Khoảng 800 chiếc.

C. Khoảng 1400 chiếc.                                         D. Khoảng 200 chiếc.

Giải: 

Nileworks có kế hoạch bắt đầu bán máy bay không người lái vào tháng 5, với mục tiêu hàng năm là 100 chiếc trong năm đầu tiên và 4.000 chiếc trong 5 năm tiếp theo. Chọn B 

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114

2 ngành hàng xuất khẩu do Việt Nam tự sản xuất là dệt may và thủy sản đều có đặc trưng là “biệt lập” đối với các ngành khác và hàm lượng công nghệ lẫn giá trị gia tăng đều thấp. Trong lĩnh vực xuất khẩu, đồ điện tử chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng Việt Nam chỉ đóng góp khâu lắp ráp, còn nghiên cứu phát triển làm chủ công nghệ là thuộc về các hãng lớn ở nước ngoài. Với sản phẩm nghèo nàn và kỹ năng đơn giản như hiện nay, Việt Nam luôn là quốc gia bị áp đặt giá cả (price taker) thu hút đầu tư dựa vào sản xuất rẻ chứ không phải là nước định đoạt giá trị của sản phẩm (price maker). Nghiêm trọng hơn trước sự đột phá với công nghệ nhân công trong các ngành này đứng trước nguy cơ bị mất việc

Một trong những động lực quan trọng tạo nên sự thịnh vượng của một quốc gia là mức độ phức tạp của nền kinh tế. Nền kinh tế được coi là có mức độ phức tạp cao khi có năng lực sản xuất và xuất khẩu những sản phẩm tinh vi và độc đáo so với các nền kinh tế khác. Việc tập trung đổi mới sáng tạo trong những lĩnh vực thế mạnh như dệt may và thủy sản không biến Việt Nam thành “price maker”. Do sự liên kết với các ngành khác không nhiều nên hai lĩnh vực dệt may và thủy sản dù làm thật tốt cũng không tăng mức độ phức tạp của nền kinh tế. Trong lịch sử, các quốc gia thịnh vượng nhất luôn là những nước có nền kinh tế phức tạp là đủ để tạo ra các máy móc công cụ sản xuất còn những quốc gia kém phát triển hơn chỉ là nước sử dụng lại những sản phẩm này.

Chính vì vậy Việt Nam cần đầu tư trên những lĩnh vực đòi hỏi tính liên ngành cao và ít nước có thể sản xuất được. Chẳng hạn, trong lĩnh vực điện tử Việt Nam nên đầu tư về con người cơ sở vật chất và nghiên cứu để sản xuất những thiết bị tiêu dùng thông minh theo xu hướng internet vạn vật.

Câu 112: Theo bài viết ngành hàng Việt Nam có thế mạnh xuất khẩu là ?

A. Khai thác nguyên, nhiên liệu.                        B. Cơ khí, điện tử.

C. Vật liệu xây dựng .                                          D. Dệt may và thủy sản. 

Giải:

Dữ kiện 1: 2 ngành hàng xuất khẩu do Việt Nam tự sản xuất là dệt may và thủy sản đều có đặc trưng là “biệt lập” đối với các ngành khác và hàm lượng công nghệ lẫn giá trị gia tăng đều thấp.

Dữ kiện 2: Do sự liên kết với các ngành khác không nhiều nên hai lĩnh vực dệt may và thủy sản dù làm thật tốt cũng không tăng mức độ phức tạp của nền kinh tế.

Chọn D

Câu 113:  Phát biểu nào dưới đây phản ánh rõ

nét đặc điểm của các ngành hàng xuất khẩu do Việt Nam tự sản xuất ?

A.  Sản phẩm có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng thấp.

B.  Sản phẩm nghèo nàn, hàm lượng công nghệ cao.

C.  Khác biệt với ngành hàng xuất khẩu của các quốc gia khác.

D.   Sản phẩm nghèo nàn tính liên kết trong sản xuất thấp.

Giải: 

Bằng phương pháp loại suy:

Với đáp án A: ta có dữ kiện “2 ngành hàng xuất khẩu do Việt Nam tự sản xuất là dệt may và thủy sản đều có đặc trưng là “biệt lập” đối với các ngành khác và hàm lượng công nghệ lẫn giá trị gia tăng đều thấp.” Tuy nhiên nó chỉ phản ánh 2 ngành hàng là dệt may và thủy sản ở VN => Loại

Với đáp án B: ta có dữ kiện “Với sản phẩm nghèo nàn và kỹ năng đơn giản như hiện nay, Việt Nam luôn là quốc gia bị áp đặt giá cả (price taker) thu hút đầu tư dựa vào sản xuất rẻ chứ không phải là nước định đoạt giá trị của sản phẩm (price maker).” Có cụm từ “ kỹ thuật đơn giản” => Loại

Với đáp án C: Dữ kiện bài đọc không đề cập => Chọn đáp án D

Chọn D

Câu 114: Theo bài viết, về tổng thể, Việt Nam nên hướng tới xuất khẩu

A.  Thiết bị tiêu dùng thông minh.

B.  Các sản phẩm có tính liên ngành cao.

C.  Máy công cụ sản xuất.

D.   Các sản phẩm giá rẻ và có khả năng định đoạt và giá.

Giải:

Chính vì vậy Việt Nam cần đầu tư trên những lĩnh vực đòi hỏi tính liên ngành cao và ít nước có thể sản xuất được. Chẳng hạn, trong lĩnh vực điện tử Việt Nam nên đầu tư về con người cơ sở vật chất và nghiên cứu để sản xuất những thiết bị tiêu dùng thông minh theo xu hướng internet vạn vật.

Chọn B

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117 

Bước sang giai đoạn Hậu Kì trung đại giai cấp tư sản mới ra đời tuy có thế lực về kinh tế xong lại chưa có địa vị xã hội tương ứng. Cùng với việc con người bước đầu nhận thức được bản chất của thế giới giai cấp tư sản đã đứng lên đấu tranh, chống lại giáo lý Ki-tô mang nặng những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến cuộc đấu tranh trước hết thể hiện qua phong trào văn hóa Phục Hưng.

Giai cấp tư sản một mặt muốn khôi phục lại tinh hoa văn hóa xán lạn của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Roma. Mặt khác cũng góp phần xây dựng một nền văn hóa mới đề cao giá trị con người đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng khoa học kỹ thuật. Trào lưu văn hóa này được gọi là phong trào văn hóa Phục Hưng.

Quê hương của phong trào văn hóa Phục Hưng là ở Italia từ đây phong trào văn hóa Phục Hưng đã lan nhanh sang các nước Tây Âu và trở thành một trào lưu rộng lớn.

Thời đại văn hóa Phục Hưng chứng kiến được tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật sự phát triển phong phú và văn học và sự nở rộ của các tài năng văn hóa thời Phục Hưng đã lên án nghiêm khắc giáo hội Kitô tấn công vào trật tự xã hội phong kiến đề cao giá trị văn bản và tự do cá nhân xây dựng thế giới quan tiến bộ.

Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại giai cấp phong kiến đồng thời nó đã cổ vũ và mở đường cho văn hóa châu Âu phát triển hơn. 

Câu 115: Mục đích của phong trào văn hóa Phục Hưng là ?

A.   Chống lại giáo lí Kito.

B.  Khôi phục lại những tinh hóa văn hóa của Hy Lạp và Roma thời cổ đại.

C.  Để xây dựng một nền văn hóa phù hợp với tư sản.

D.   Lấy lại những tinh hoa văn hóa mà giáo lí Kito và chế độ phong kiến đã vùi lấp.

Giải:

Giai cấp tư sản một mặt muốn khôi phục lại tinh hoa văn hóa xán lạn của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Roma. Mặt khác cũng góp phần xây dựng một nền văn hóa mới đề cao giá trị con người đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng khoa học kỹ thuật. Trào lưu văn hóa này được gọi là phong trào văn hóa Phục Hưng.

Chọn B

Câu 116: Phong trào văn hóa Phục Hưng bùng

nổ do ?

A.  Giai cấp tư sản muốn lật đổ chế độ phong kiến.

B.  Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ phong kiến.

C.  Mâu thuẫn giữa chế độ tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến.

D.   Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giáo hội Kito.

Giải:

Bước sang giai đoạn Hậu Kì trung đại giai cấp tư sản mới ra đời tuy có thế lực về kinh tế xong lại chưa có địa vị xã hội tương ứng. => Giai cấp tư sản muốn giành được địa vị xã hội tương ứng với thế lực kinh tế 

Câu 117: Vấn đề nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong phong trào Văn hóa Phục Hưng?

A.  Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp và Rô-ma.

B.  Lên án nghiêm khắc Giáo hội Kitô.

C.  Tấn công vào trật tự xã hội phong kiến.

D.   Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân

Giải:

Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại giai cấp phong kiến. => Chống lại, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến

Chọn C 

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120

Ngày 25 tháng 8 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung Ương Đảng và Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Ngày 28 tháng 8 năm 1945, Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Trong những ngày này, Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên Ngôn Độc Lập chuẩn bị mọi việc để chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân.

Ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) trước cuộc mít tinh lớn của hàng vạn dân thủ đô và các vùng lân cận Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc tuyên ngôn độc lập trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa thành lập.

Bản Tuyên Ngôn nêu rõ: “Pháp chạy, Nhật hàng, Vua Bảo Đại thoái vị dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa.”

Cuối bản Tuyên Ngôn Hồ Chí Minh khẳng định ý chí sắt đá của nhân dân Việt Nam là quyết giữ vững nền tự do độc lập và giành được: ”Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước tự do độc lập Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng tính mạng của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.”

Ngày 2 tháng 9 năm 1945 mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất vẻ vang nhất của dân tộc.

Câu 118: Bản Tuyên ngôn Độc Lập do ai soạn thảo?

A. Trần Phú.                    B. Hồ Chí Minh.           C. Võ Nguyên Giáp.  D. Trường Chinh.

Giải:

Trong những ngày này, Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên Ngôn Độc Lập chuẩn bị mọi việc để chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân.

Chọn B 

Câu 119: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam

Dân Chủ Cộng Hòa được thành lập thông qua cơ sở

A.  Quy định của Tuyên ngôn Độc Lập.

B.  Quyết định của Đại hội Quốc dân Tân Trào.

C.  Nghị quyết của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng.

D.   Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng miền Nam.

Giải:

Ngày 28 tháng 8 năm 1945, Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.

Chọn D

Câu 120: Ý nghĩa của bản Tuyên Ngôn Độc Lập là

A.  Vừa có ý nghĩa với dân tộc Việt Nam, vừa có ý nghĩa kết thúc chiến tranh.

B.  Là kết quả của phong trào yêu nước và tinh thần cách mạng.

C.  Khẳng định chân lý: “Không có gì quý hơn độc lập tự do.”

D.   Khẳng định nguyên tắc độc lập dân tộc gắn liền với XHCN

Giải:

Bằng phương pháp loại suy đáp án:

Với đáp án A: Ngày 19/8/1945, chính quyền ở Hà Nội đã về tay nhân dân. Ngày 26/8/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Cách mạng Việt Bắc về tới Hà Nội. Người soạn thảo bản “Tuyên ngôn độc lập” tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang. Ngày 02/09/1945 tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, trước hàng chục vạn đồng bào, Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”.Lúc này cũng là thời điểm bọn đế quốc, thực dân nấp sau quân Đồng minh vào tước khí giới quân đội Nhật, đang âm mưu chiếm lại nước ta. Thực dân Pháp tuyên bố Đông Dương là thuộc địa của Pháp bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đầu hàng nên Đông Dương phải thuộc quyền của Pháp. => Chỉ mới kết thúc chiến tranh ở miền Bắc nước ta nên loại Đáp án A

Với đáp án B: Bản Tuyên ngôn độc lập là dấu mốc trọng đại trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc; chấm dứt ách thống trị của thế lực xâm lược từ phương Tây (thực dân Pháp) trong 87 năm (1858-1945); sự chiếm đóng của phát xít Nhật (từ Đông Bắc Á) trong 5 năm (1940-1945). Đồng thời, Tuyên ngôn Độc lập cũng đánh dấu sự kết thúc của chế độ phong kiến quân chủ ở Việt Nam. => Loại đáp án B

Với đáp án C: Nội dung đó được nêu vào năm 1966, khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của dân tộc ta bước vào giai đoạn ác liệt nhất, đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh bằng không quân và hải quân đánh phá hòng đưa miền Bắc quay trở lại thời kỳ đồ đá. Mỹ đã sử dụng 15 triệu tấn bom đạn các loại ném xuống Việt Nam, rải hàng chục triệu lít chất độc da cam/dioxin xuống miền Nam; ở miền Bắc, bình quân mỗi người phải chịu 45,5kg bom đạn, tính ra 1km2 chịu 6 tấn bom đạn. Một lần nữa, lời kêu gọi nhân dân cả nước quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vang lên: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do...". => Loại C,

Chọn D

Đáp án Đề thi đánh giá năng lực lần 1 năm 2023 - Đại học quốc gia TP.HCM 

1.D

2.D

3.B

4.D

5.A

6.C

7.B

8.A

9.D

10.B

11.C

12.C

13.C

14.B

15.C

16.A

17.A

18.B

19.A

20.A

21.B

22.C

23.A

24.D

25.C

26.D

27A

28.A

29.A

30.C

31.B

32.D

33.B

34.C

35.B

36.C

37.A

38.A

39.D

40.D

41.D

42.C

43.B

44.A

45.C

46.C

47.C

48.D

49.D.

50.B

51.D

52.A

53.B

54.A

55.A

56.C

57.C

58.C

59.C

60.C

61.D

62.D

63.B

64.C

65.C

66.C

67.B

68.D

69.C

70.A

71.B

72.A

73.C

74.B

75.C

76.B

77.A

78.B

79.D

80.C

81.C

82.A

83.A

84.D

85.A

86.D

87.B

88.C

89.D

90.B

91.B

92.A

93.D

94.D

95.B

96.D

97.C

98.A

99.C

100.C

101.C

102.A

103.A

104.A

105.B

106.D

107.D

108.C

109.B

110.C

111.B

112.D

113.D

114.B

115.B

116.B

117.C

118.B

119.D

120.D

>> Xem thêm đề thi và lộ trình ôn thi Đánh giá năng lực TP.HCM - TẠI ĐÂY

Nguồn: Trường THPT Nguyễn Huệ

DÀNH CHO 2K7 – LỘ TRÌNH ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2025!

Bạn đang không biết bài thi ĐGNL theo chương trình GDPT mới sẽ như thế nào?

Bạn cần lộ trình ôn thi bài bản từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?

Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?

Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247:

  • Học live, luyện đề cùng giáo viên và Thủ khoa ĐGNL
  • Tổng ôn toàn diện, trang bị phương pháp làm bài hiệu quả
  • Bộ 20+ đề thi thử chuẩn cấu trúc theo chương trình GDPT mới

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Tuyển tập đề thi đánh giá năng lực mới nhất, đề ôn luyện thi đánh giá năng lực tất cả các phần