Cập nhật lúc: 15:10 24-12-2022 Mục tin: Đề thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội
Xem thêm: Đề thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội
Đề tham khảo thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội - Có đáp án
Thời gian làm bài: |
195 phút (không kể thời gian phát đề) |
Tổng số câu hỏi: |
150 câu |
Dạng câu hỏi: |
Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng |
Cách làm bài: |
Làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm |
CẤU TRÚC BÀI THI
Nội dung |
Số câu (câu) |
Thời gian (phút) |
|
Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học |
50 |
75 |
|
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn |
50 |
60 |
|
Phần 3: Khoa học |
3.1. Lịch sử |
10 |
60 |
3.2. Địa lí |
10 |
||
3.3. Vật lí |
10 |
||
3.4. Hóa học |
10 |
||
3.5. Sinh học |
10 |
NỘI DUNG BÀI THI
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG – Lĩnh vực: Toán học
Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả số người nhiễm Covid-19 đang được điều trị ở Việt Nam tính từ ngày 23/01/2020 đến ngày 13/02/2021.
Hỏi từ ngày 16/06/2020 đến ngày 27/01/2021, ngày nào Việt Nam có số người được điều trị Covid-19 nhiều nhất?
A. 16/11/2020.
B. 17/08/2020.
C. 23/07/2020
D. 13/02/2021
Câu 2: Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có quãng đường dịch chuyển \(S\left( t \right) = \frac{1}{2}g{t^2}\) với \(t\) là thời gian tính bằng giây (s) kể từ lúc vật bắt đầu rơi, \(S\) là quãng đường tính bằng mét \(\left( m \right)\), \(g = 9,8\,\,m/{s^2}\). Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm \(t = 4s\) là
A. 156, 8 m/s.
B. 78, 4 m/s.
C. 19, 6 m/s.
D. 39, 2 m/s.
Câu 3: Phương trình \({\log _3}\left( {3x + 6} \right) = 4\) có nghiệm là
A. \(x = 25\).
B. \(x = \frac{{58}}{3}\).
C. \(x = 2\).
D. \(x = \frac{{10}}{3}.\)
Câu 4: Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? \(\left\{ \begin{array}{l}{y^2} + \left| y \right| = 0\\{y^2} + {x^2} - 8x = 0\end{array} \right.\)
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 5: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M , N , P theo thứ tự là các điểm biểu diễn các số phức \({z_1} = 3 - 2i,\)\({z_2} = 5 - 10i,\,\,\,{z_3} = 10 + 3i\). Tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là
A. \(\left( {5; - 3} \right)\).
B. \(\left( {6; - 3} \right)\).
C. \(\left( { - 3;6} \right)\).
D. \(\left( {6; - 2} \right)\).
Câu 6: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng ( P) đi qua điểm \(M\left( {2; - 3;4} \right)\) và vuông góc với trục Oy có phương trình là
A. \(y = 3.\)
B. \(x = 2\)
C. \(z = 4\)
D. \(y = - 3\)
Câu 7: Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M'\) đối xứng với \(M\) qua trục \(Oz\).
A. \(M'\left( {1; - 2;3} \right)\)
B. \(M'\left( { - 1;2; - 3} \right)\)
C. \(M'\left( { - 1; - 2;3} \right)\)
D. \(M'\left( { - 1; - 2; - 3} \right)\)
Câu 8: Bất phương trình \(\frac{2}{{x + 1}} > \frac{5}{{x - 2}}\) có số nghiệm nguyên thuộc đoạn \(\left[ {0;10} \right]\) là
A. 2
B. 3
C. 8
D. 9
Câu 9: Số nghiệm của phương trình \(\sin \,x\, + \sqrt 3 \,\cos \,x = 2\sin \,2x\) thuộc khoảng \(\left( {0;2\pi } \right)\) là
A. 1
B. 4
C. 8
D. 5
Câu 10: Một người làm việc cho một công ty. Theo hợp đồng trong năm đầu tiên, tháng lương thứ nhất là 6 triệu đồng và lương tháng sau cao hơn tháng trước là 200 ngàn đồng. Hỏi theo hợp đồng tháng thứ 7 người đó nhận được lương là bao nhiêu?
A. 7,0 triệu
B. 7,3 triệu
C. 7,2 triệu
D. 7,4 triệu
Câu 11: Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} - 2x}}\) trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) là
A. \(\frac{{\ln \left( {x - 2} \right) + \ln x}}{2}\, + \,C.\)
B. \(\frac{{\ln x - \ln \left( {x - 2} \right)}}{2}\, + \,C.\)
C. \(\frac{{\ln \left( {x - 2} \right) - \ln x}}{2}\, + \,C.\)
D. \[\ln \left( {x - 2} \right) - \ln x + \,C.\]
Câu 12: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:
Tìm điều kiện của tham số \(m\) để \(m < f\left( x \right) + {x^2}\) với mọi \(x \in \left( {1;2} \right)\).
A. \(m \le \,f\left( 2 \right) + 4\)
B. \(m < f\left( 1 \right) + 1\)
C. \(m < f\left( 2 \right) + 4\)
D. \(m \le \,f\left( 1 \right) + 1\)
Câu 13: Một chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc \(v\left( t \right) = 2t + 3\,\left( {m/s} \right)\), với \(t\) là thời gian tính bằng giây \(\left( s \right)\) từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ năm.
A. \(24m\)
B. \(36m\)
C. \(30m\)
D. \(40m\)
Câu 14: Một thiết bị trong năm 2021 được định giá 100 triệu đồng. Trong 5 năm tiếp theo, mỗi năm giá trị thiết bị giảm 6 % so với năm trước và từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm giá trị thiết bị giảm 10 % so với năm trước. Hỏi bắt đầu từ năm nào thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng?
A. 2032.
B. 2029.
C. 2031.
D. 2030.
Câu 15: Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\,\left( {3x - 2} \right) > \,{\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\) là
A. \(\left( {\frac{2}{3};3} \right)\)
B. \(\left( {3; + \infty } \right)\)
C. \(\left( { - \infty ;3} \right)\)
D. \(\left( {\frac{2}{3};2} \right)\)
Câu 16: Cho \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x \) và \(y = {x^2}.\) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(\left( H \right)\) quanh trục \(Ox\) bằng
A. \(\frac{{3\pi }}{{10}}\)
B. \(\frac{3}{{10}}\)
C. \(\frac{9}{{70}}\)
D. \(\frac{{9\pi }}{{70}}\)
Câu 17: Tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = 2{x^2} - mx + m\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) là
A. \(( - \infty ;4]\)
B. \(( - \infty ;2]\)
C. \[{\rm{[}}2; + \infty )\]
D. \[{\rm{[4}}; + \infty )\]
Câu 18: Phương trình \(\left( {3 + 2i} \right)z - \left( {4 + 9i} \right) = 2 - 5i\) có nghiệm là
A. \(z = i\)
B. \(z = 2i\)
C. \(z = 1\)
D. \(z = 2\)
Câu 19: Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + 2 + i} \right| = \left| {\overline z + i} \right|\). Tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) là đường thẳng có phương trình
A. \(x - y + 1 = 0\)
B. \(x + y + 1 = 0\)
C. \(x + 1 = 0\)
D. \(2x + 2y + 3 = 0\)
Câu 20:Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho tam giác \[ABC\] có tọa độ các đỉnh là \[A\left( {2;3} \right),{\rm{ }}B\left( {5;0} \right)\] và \(C\left( { - 1;0} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho diện tích tam giác \[MAB\] bằng hai lần diện tích tam giác \[MAC\]
A. \[\left( {0;0} \right)\]
B. \[\left( {1;0} \right)\]
C. \[\left( {2;0} \right)\]
D. \[\left( {3;0} \right)\]
Câu 21: Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho đường tròn \(\left( {{C_m}} \right):\,\,\,{x^2} + {y^2} - 6x - 2my + 6m - 16 = 0\), với \(m\) là tham số thực. Khi \(m\) thay đổi, bán kính đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. \(\frac{9}{2}\)
Câu 22: Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua hai điểm \(M\left( {3;1; - 1} \right),\,N\left( {2; - 1;4} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right):\,\,2x - y + 3z + 75 = 0\) có phương trình là
A. \(x - 13y - 5{\rm{z}} - 5 = 0.\)
B. \(x - 13y - 5{\rm{z + }}5 = 0.\)
C. \(x + 13y - 5{\rm{z + }}5 = 0.\)
D. \(x + 13y - 5{\rm{z + }}\,15 = 0.\)
Câu 23: Cho khối nón có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng \(12\pi \). Hỏi thể tích của khối nón đã cho bằng bao nhiêu?
A. \(3\sqrt 7 \pi \)
B. \(9\sqrt 7 \pi \)
C. \(15\pi \)
D. \(5\pi \)
Câu 24: Tháp nước Hàng Đậu là một di tích kiến trúc cổ của Thủ đô Hà Nội, được xây dựng vào cuối thế kỉ XIX. Tháp được thiết kế gồm thân tháp có dạng hình trụ và phần mái phía trên dạng hình nón. Không gian bên trong toàn bộ tháp được minh họa theo hình vẽ với đường kính đáy hình trụ và đường kính đáy của hình nón đều bằng 19 m, chiều cao hình trụ 20 m, chiều cao hình nón là 5 m.
(Ảnh: Hanoilavie)
Thể tích của toàn bộ không gian bên trong tháp nước Hàng Đậu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \[5667{m^3}\]
B. \[3070{m^3}\]
C. \[6140{m^3}\]
D. \[7084{m^3}\]
Câu 25: Cho lăng trụ \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(C\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh\[AB\]. Biết rằng \(A'CM\) là tam giác đều cạnh \(a\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh họa như hình vẽ). Thể tích của khối lăng trụ \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) bằng
A. \(\sqrt 3 {a^3}\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{6}\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)
Câu 26: Cho hình chóp \(S.ABC{\rm{D}}\) có đáy \(ABC{\rm{D}}\) là hình bình hành. Gọi điểm \(M\) là điểm thuộc cạnh \(S{\rm{D}}\) sao cho \(SM = \frac{2}{3}SD\) (minh họa như hình vẽ). Mặt phẳng chứa \(AM\) và song song với \(B{\rm{D}}\) cắt cạnh \(SC\) tại \(K\). Tỷ số \(\frac{{SK}}{{SC}}\) bằng
A. \(\frac{1}{3}\)
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
Câu 27: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( C \right):\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 1\) và hai điểm \(A\left( {2;1;0} \right)\), \(B\left( {0;2;0} \right)\). Khi điểm \(S\) thay đổi trên mặt cầu \(\left( C \right)\), thể tích của khối chóp \(S.OAB\) có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
A. 6
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 28: Trong khôn gian \(Oxyz,\) gọi \(d'\) là hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\) trên mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\]. Phương trình tham số của đường thẳng \(d'\) là
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = t\end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\)
Câu 29: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^3} - \frac{{29}}{8}{x^2} + \frac{9}{4}x + \frac{3}{8}\), \(\forall x\, \in \,\mathbb{R}\). Gọi \(S\) là tập hợp các điểm cực tiểu của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2x + 1} \right) - {x^3}.\) Tổng giá trị các phần tử của \(S\) bằng
A. \(\frac{{ - 1}}{2}\)
B. \(\frac{1}{2}\)
C. \(2\)
D. \(1\)
Câu 30: Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( {4;0;4} \right)\) và \(B\left( {2;4;0} \right)\). Điểm \(M\) di động trên tia \(Oz\), điểm \(N\) di động trên tia \(Oy\). Đường gấp khúc \(AMNB\) có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
A. 10,1
B. 11,3
C. 9,9
D. 10,0
Câu 31: Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 1\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng 3 điểm cực trị?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 32: Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(\sqrt {{x^2} - mx + 3} = \sqrt {2x - 1} \) có hai nghiệm phân biệt là
A. 4
B. 5
C. 1
D. Vô số.
Câu 33: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Biết rằng \(2xf'\left( x \right) = f\left( x \right) + {x^2},\) \(\,\forall x \in \,\left( {0; + \infty } \right)\) và \(f\left( 1 \right) = 2\). Tính \(\int\limits_1^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} \).
A. \(\frac{{73}}{6}\)
B. \(\frac{{133}}{9}\)
C. \(\frac{{182}}{9}\)
D. \(\frac{{91}}{6}\)
Câu 34: Một ngân hàng đề thi có 20 hạng mục, mỗi hạng mục có 10 câu hỏi. Đề thi có 20 câu hỏi tương ứng 20 hạng mục sao cho mỗi hạng mục có đúng 1 câu hỏi. Máy tính chọn từ ngân hàng ngẫu nhiên 2 đề thi thỏa mãn tiêu chí trên. Tìm xác suất để 2 đề thi có ít nhất 3 câu hỏi trùng nhau. (Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn.)
A. 0,167
B. 0,593
C. 0,190
D. 0,323
Câu 35: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Lấy \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(SB,\,SD;\,K\) là giao điểm của mặt phẳng \(\left( {AMN} \right)\) và \(SC.\) Gọi \({V_1}\) là thể tích của khối chóp \(S.AMKN\), \({V_2}\) là thể tích của khối đa diện lồi \(AMKNBC{\rm{D}}\). Tính \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
A. \(\frac{1}{5}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
Câu 36: Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {2;4} \right)\) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
Đáp án: …………..
Câu 37: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x + 2} \right)^2}\left( {{x^2} - x - 2} \right),\,\,\,\forall x \in \,\mathbb{R}\). Hàm số \(f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: ……………
Câu 38: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x + 2y + z - 1 = 0\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng bao nhiêu?
Đáp án: ……………
Câu 39: Một nhóm gồm 2 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 2 học sinh lớp 12 xếp thành hai hàng ngang để chụp ảnh, mỗi hàng 3 người. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho 2 học sinh lớp 10 đứng ở hàng phía trước và 2 học sinh lớp 12 đứng ở hàng phía sau?
Đáp án: ……………
Câu 40: Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 2}}{{x - 1}} = 12\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 2}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {f\left( x \right) + 1} \right]}} = 12\)
Đáp án: …………….
Câu 41: Một vật được ném lên trên cao và độ cao của nó so với mặt đất được cho bởi công thức \(h\left( t \right) = 3 + 10t - 2{t^2}\left( m \right)\), với \(t\) là thời gian tính bằng giây \(\left( s \right)\) kể từ lúc bắt đầu ném. Độ cao cực đại mà vật đó có thể đạt được so với mặt đất bằng bao nhiêu mét?
Đáp án: ……………
Câu 42: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + \left( {{m^2} - 8m + 16} \right)x - 31\) có cực trị?
Đáp án: ………………….
Câu 43: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Biết các miền \(A\) và \(B\) có diện tích lần lượt là 4 và 1. Tính \(\int\limits_1^2 {4xf\left( {{x^2}} \right)d{\rm{x}}} \)
Đáp án: ………………….
Câu 44: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Phương trình \(f\left( {{x^2} - 1} \right) + 1 = 0\) có bao nhiêu nghiệm thực?
Đáp án: ………………….
Câu 45: Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {\left( {1 + i} \right)z + 5 - i} \right| = 1\) là đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\). Tính \(a + b.\)
Đáp án: …………………
Câu 46: Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông cạnh \(a\sqrt 2 \), cạnh bên \[AA' = a\] (minh họa như hình vẽ). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'B{\rm{D}}} \right)\) và \(\left( {C'BD} \right)\) bằng bao nhiêu độ?
Đáp án: ……………………
Câu 47: Trong không gian \(Oxyz,\) gọi \(M'\) là điểm đối xứng của điểm \(M\left( {2;0;1} \right)\) qua đường thẳng \(\Delta :\,\,\,\frac{x}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{1}\). Tính khoảng cách từ điểm \(M'\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right).\)
Đáp án: ………………..
Câu 48: Xét các số thực không âm \(a,\,b\) thỏa mãn \(2a + b \le {\log _2}\left( {2a + b} \right) + 1.\) Giá trị nhỏ nhất của \({a^2} + {b^2}\) bằng bao nhiêu?
Đáp án: ………………….
Câu 49: Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có độ dài cạnh đáy \(AB = 8,\) cạnh bên bằng \(\sqrt 6 \) (minh họa như hình vẽ). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(A'C'\). Khoảng cách từ \(B'\) đến mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\) bằng bao nhiêu?
Đáp án: ……………….
Câu 50: Người ta cần chế tạo các món quà lưu niệm bằng đồng có dạng khối chóp tứ giác đều, được mạ vàng bốn mặt bên và có thể tích bằng 16 cm3. Diện tích mạ vàng nhỏ nhất của khối chóp bằng bao nhiêu cm2? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)
Đáp án: ……………….
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH – Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) “Con sóng dưới lòng sâu
(2) Con sóng trên mặt nước
(3) Ôi con sóng nhớ bờ
(4) Ngày đêm không ngủ được
(5) Lòng em nhớ đến anh
(6) Cả trong mơ còn thức”
< Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Câu 51: Trong câu (3), cụm từ “con sóng” thể hiện biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. So sánh
Câu 52: Những câu thơ nào cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện thời gian?
A. Câu 4, 6
B. Câu 2, 3
C. Câu 1, 5
D. Câu 2, 5
Câu 53: Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện không gian?
A. Câu 5, 6
B. Câu 4, 5
C. Câu 4, 6
D. Câu 1, 2
Câu 54: Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ trong tình yêu
B. Niềm tin trong tình yêu
C. Nỗi buồn trong tình yêu
D. Niềm vui trong tình yêu
Câu 55: Cụm từ “con sóng” được lặp lại 3 lần trong đoạn thơ nhấn mạnh nội dung gì?
A. Nỗi nhớ đắm say, buồn bã
B. Nỗi nhớ đằm thắm, thiết tha
C. Nỗi nhớ cuồng nhiệt, sôi nổi
D. Nỗi nhớ mông lung, vô định
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc, hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,…phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ đến văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc đó. Ở ta, thần thoại không phong phú – hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển. Người Việt Nam không có tâm lý kiến thành (cung kính, thành khẩn), cuồng tín tôn giáo, mà cũng không say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt nhưng thường là biến thành một lối thờ cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí. Không có một nền khoa học, kỹ thuật, giả khoa học (các bộ môn bề ngoài giống như khoa học, nhưng không phải là khoa học) nào phát triển đến thành có truyền thống. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ (khéo léo đến cực đỉnh). Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Hầu như người nào cũng có thể cũng có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có.”
<Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, NXB Giáo dục Việt nam, Ngữ văn 12, tập một, 2014>
Câu 56: Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?
A. Âm nhạc
B. Kiến trúc
C. Thơ ca
D. Hội họa
Câu 57: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
D. Phong cách ngôn ngữ khoa học
Câu 58: Theo lập luận của tác giả, văn hóa Việt na thể hiện rõ nhất đặc điểm nào dưới đây:
A. Không có lĩnh vực nào bị cấm đoán.
B. Không có lĩnh vực nào phát triển đến đỉnh cao
C. Không có lĩnh vực nào bị kì thị
D. Không có tôn giáo nào phát triển đến đỉnh cao.
Câu 59: Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
A. Văn hóa Việt Nam
B. Kiến trúc Việt Nam
C. Khoa học Việt Nam
D. Tôn giáo Việt Nam
Câu 60: Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A. Giải thích
B. Phân tích
C. Chứng minh
D. Bình luận
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Các loài động vật sống dưới nước có những chiến thuật tự vệ khác nhau. Trong các rặng san hô của vùng biển nhiệt đới, có các loài cá có vẻ ngoài như một trái bóng. Bình thường, chúng chỉ to bằng bàn tay con người. Nhưng trong cơ thể chúng có một túi khí nhỏ, khi gặp kẻ thù, trong nháy mắt, túi khí phình to như một trái bóng. Lúc này, thể tích toàn thân của chúng tăng lên gấp 20 lần, đủ để các con cá lớn không nuốt nổi. Còn cá nóc gai có bề ngoài giống với cá nóc thường, chỉ có điều, ngoài da chúng có rất nhiều gai nhọn. Khi bị tấn công, cá nóc gai nhanh chóng hớp vài ngụm không khí hoặc nước vào bụng, mình chúng phòng to và những chiếc gai nhọn lúc này sẽ dựng đứng lên tua tủa như lông nhím đủ để kẻ thù phải e ngại, lùi bước. Một số loài động vật khác còn học được “phép phân thân”. Điển hình tỏng số này là loài hải sâm và loài cua. Khi bị tấn công, hải sâm nhanh chóng đẩy toàn bộ phần nội tạng vùa dài, vừa dính ra khỏi cơ thể, bản thân chúng thì nhờ vào lực phản hồi để bắn mình ra xa, trốn thoát. Sau khi bị mất cơ quan nội tạng, tính mạng của chúng không hề nguy hiểm. Chỉ sau 50 ngày, chúng lại tái sinh cơ quan nội tạng mới. Loài cua cũng vậy, khi gặp nguy hiểm, chúng cũng nhanh chóng tự ngắt càng hoặc chân để đánh lừa con người và bảo toàn mạng sống. Nhưng cơ quan này sau đó sẽ lại tái sinh.
<Trần Thuật Bành – Trần Thiện Dư, Bí ẩn sinh tồn ở sinh vật”, NXB Thanh Niên, 2003, trang 185 – 187>
Câu 61: Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thức tự vệ của một số loài động vật sống dưới nước?
A. Bắn mình ra xa để trốn thoát
B. Những chiếc gai nhọn dựng đứng lên tua tủa
C. Đánh lừa con mồi
D. Làm cho thể tích cơ thể to lên
Câu 62: Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
A. Cá nóc gai có nhiều gai nhọn ngoài da còn cá nóc thường thì không có.
B. Hải sâm vẫn sống được sau khi bị mất nội tạng.
C. Nhờ lực phản hồi của nước, những chiếc gia nhọn của cá nóc dựng đứng lên tua tủa.
D. Sau khi cua bị mất càng và chân, càng và chân của nó sẽ mọc lại.
Câu 63: Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. quy nạp
B. diễn dịch
C. tổng – phân – hợp
D. tổng hợp
Câu 64: Từ “lúc này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng chỉ khoảng thời gian nào?
A. Lúc túi khí nhỏ của con cá sắp phình to
B. Lúc cơ thể con cá tăng lên gấp 20 lần
C. Lúc con cá bắt đầu gặp kẻ thù
D. Lúc túi khí của con cá đã phình to
Câu 65: Từ chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói về loài nào?
A. Hải sâm
B. Cá nóc thường
C. Cua
D. Hải sâm và cua
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 60 đến 70:
Cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới, Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn của nhiều luồng di cư. Luồng thứ nhất bao gồm những thành phần tinh hoa của đất nước. Họ là những người có năng lực, học vấn và vốn liếng, được tuyển dụng hoặc tự tìm đến chốn kinh kỳ để phát triển và thi thố với đời. Luồng thứ hai là những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn, do lao dịch, thuế má, thất bát, dịch bệnh và bóc lột, bị đẩy đến tình trạng bần cùng. Họ đổ về Thăng Long tìm cơ hội thay đổi cuộc đời và tạo nên những khu cư trú tồi tàn của người lao động vùng ngoại ô. Luồng di cư thứ ba là của những người nước ngoài đủ mọi thành phần sắc tộc và chủng tộc, từ những thương nhân, nhà truyền giáo, nhà ngoại giao cho đến những người lao động nghèo hèn. Họ di chuyển vào thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp hoặc chỉ đơn giản là để tìm kế sinh nhai. Bên cạnh luồng di cư đến thành phố, cũng có luồng di cư ra khỏi thành phố dù là tự nguyện hay cưỡng bức. Đặc biệt, các cuộc chiến tranh binh lửa, xung đột và cướp bóc đẫm máu thường là nguyên nhân làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi nhanh chóng. Chính sách của nhà nước ở mỗi thời kỳ cũng khuyến khích hoặc ngăn chặn các luồng di dân vào thành phố làm cho dân số khu vực đô thị thay đổi thất thường. Tuy nhiên, hiện tượng nổi bật của các biến động dân số khu vực đô thị chính là các dòng di cư.
<Nguyễn Văn Chính, Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc văn hóa Hà Nội, Khoa Lịch sử: Một chặng đường nghiên cứu (2006 - 2011), NXB Thế giới, 2011, trang 163 - 192>
Câu 66: Ý chính của đoạn trích là gì?
A. Di cư là một hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.
B. Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn.
C. Có ba luồng di cư cơ bản vào đô thị Thăng Long - Hà Nội.
D. Thăng Long - Hà Nội cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới.
Câu 67: Theo đoạn trích, nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng biến động không bình thường?
A. Quá trình di cư đến Hà Nội của những người lao động bần cùng
B. Việc di cư và lưu trú ở Hà Nội cho thành phần tinh hoa của đất nước
C. Chính sách di cư của nhà nước ở mỗi thời kỳ
D. Sự di cư đến Hà Nội của những người đa sắc tộc, đa chủng tộc
Câu 68: Theo đoạn trích, luồng di cư của những đối tượng nào tạo nên những đặc trưng riêng về mặt cư trú?
A. người di cư ra khỏi thành phố
B. tầng lớp tinh hoa
C. người nông thôn
D. tầng lớp lao động
Câu 69: Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào đa dạng hơn cả về thành phần?
A. những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn
B. những người nước ngoài
C. những người nông dân
D. những thành phần tinh hoa của đất nước
Câu 70: Từ "tinh hoa" (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. học giỏi
B. giàu có
C. thông minh
D. tài giỏi
Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Những thói quen tốt, cho dù rất nhỏ song cũng có thể thiết lập cho trẻ một nhân cách đẹp và tâm hồn nhạy cảm.
A. nhạy cảm
B. thói quen
C. cho dù
D. thiết lập
Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, các họa sĩ, nhà điêu khắc đã trân trọng, nâng niu cái đẹp thiên phú của những người phụ nữ và đưa chúng lên một tầm cao hơn, đó là vẻ đẹp của cái nết - cốt lõi của tâm hồn đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
A. cốt lõi
B. cái đẹp
C. chúng
D. đức hạnh
Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa logic/ phong cách.
Ai đã từng đặt chân đến Việt Nam dù chỉ một lần thôi chắc chắn cũng đều bị thu hút bởi những vẻ đẹp choáng ngợp của cảnh sắc non nước và nền văn hóa lâu đời giàu bản sắc dân tộc.
A. choáng ngợp
B. chỉ một lần thôi
C. bị thu hút
D. và
Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa logic/ phong cách.
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác mà thông thái, hóm hỉnh.
A. chất phác
B. yêu đời
C. thông thái
D. thiếu thốn
Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa logic/ phong cách.
Đọc bài thơ Chiều tối, chúng ta không chỉ cảm nhận được dòng suy tư riêng tư của Người, mà còn hiểu được sâu sắc dòng tâm trạng của Nguyễn Ái Quốc trong bước lưu chuyển của vũ trụ, cuộc sống.
A. Người
B. Nguyễn Ái Quốc
C. chúng ta
D. dòng suy tư
Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nhút nhát
B. e de
C. dè dặt
D. rụt rè
Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. xanh rì
B. đỏ ối
C. vàng nhạt
D. tím ngắt
Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bóp nát
B. Vo tròn
C. Cắt cụt
D. Đập tan
Câu 79: Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại.
A. Chí Phèo
B. Hai đứa trẻ
C. Chữ người tử tù
D. Số đỏ
Câu 80: Nhà thơ nào KHÔNG thuộc phong trào thơ mới giai đoạn 1932 - 1945?
A. Tản Đà
B. Xuân Diệu
C. Huy Cận
D. Hàn Mặc Tử
Câu 81: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Vòng tuần hoàn của nước là sự tồn tại và vận động của nước_____________các trạng thái khác nhau trên mặt đất,________lòng đất và bầu khí quyển của Trái Đất.
A. nhờ/ dưới
B. theo/ dưới
C. dưới/ trong
D. qua/ trong
Câu 82: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
___________hai loại khay chính là khay lá lan và chân cao, khay trà thời Nguyễn còn một số loại tạo dáng rất đặc biệt theo kiểu các khối hình học được uốn nắn lại cho mềm mại, ____________mô phỏng hình hoa quả thực vật, tạo nên sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.
A. Cùng với/ và
B. Ngoài/ hoặc
C. Bên cạnh/ để
D. Trừ/ cũng như
Câu 83: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trong điều kiện của một thành phố, chúng ta có thể quan sát các nhóm cư dân và lối sống của họ như là những_________ diện mạo văn hóa của thành phố mà ta hình dung như một_______ tổng thể
A. nhân tố cấu thành/ hệ thống
B. yếu tố cấu thành/ cấu trúc
C. thành tố/ cấu trúc
D. bộ phận cấu thành/ hệ thống.
Câu 84: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây?
__________sông Hương đã sống một nửa cuộc đời như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại.
A. Giữa lòng Trường Sơn
B. Giữa dòng Trường Sơn
C. Giữa rừng Trường Sơn
D. Trong rừng Trường Sơn
Câu 85: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây?
Xét về mặt thể loại văn học, ở nước ta__________ có truyền thống lâu đời.
A. phóng sự
B. tùy bút
C. thơ ca
D. kịch nói
Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng biết giá người biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và những người có tâm điền (lòng dạ con người tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay quắt.
Ngục quan lấy làm nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: “Có lẽ lão bát này, cũng là một người khá đây. Có lẽ, hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trong người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình. Ta muốn biệt đãi ông Huấn Cao, ta muốn cho ông ta đỡ cực trong những ngày cuối cùng còn lại, nhưng chỉ sợ tên bát phẩm thơ lại này đem các giác với quan trên thì khó mà ở yên. Để mai ta dò ý tứ hắn lần nữa xem sao rồi sẽ liệu...”
<Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11 tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì?
A. Từ ngữ được lựa chọn giàu tính tạo hình
B. Lựa chọn tình huống tiêu biểu
C. Lựa chọn sự kiện, tình tiết tiêu biểu
D. Phân tích tâm lý sắc sảo
Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Bạn bước vào rạp chiếu bóng cùng với vài người bạn [...]. Có điều gì đó rất thần bí đang diễn ra. Bạn có ấn tượng tuồng như mình đang thấy một hình ảnh chuyển động, song nó chỉ là một ảo ảnh. Hình ảnh chuyển động liên tục mà bạn trông thấy đó bao gồm hàng ngàn những ảnh tĩnh có tên gọi là khuôn hình, giữa chúng khác nhau rất ít, được chiếu lên màn ảnh trong một chuỗi tiếp nối rất nhanh. Mắt chúng ta bỏ qua những quảng cách mà chỉ nhìn thấy những ánh sáng liên tục từ một chuỗi những hình ảnh tĩnh [...]. Vậy cái gì đã khiến một bộ phim chuyển động? Chẳng ai đưa ra được câu trả lời đầy đủ. Nhiều người suy đoán rằng sở dĩ có hiệu quả đó là do “sự đeo bám dai dẳng của thị giác” theo chiều hướng một hình ảnh lưu lại ngắn ngủi trên con người mắt. Tuy nhiên, nếu đó đúng là nguyên nhân chính, thì chúng ta sẽ thấy nhòe nhoẹt rối mắt những tấm ảnh bất động, lộ sáng nhiều lần chứ không phải là hành động trôi chảy. Hiện thời các nhà nghiên cứu tin rằng đã có hai quá trình tâm lí tham dự vào chuyển động của phim ảnh: Sự hội tụ ánh sáng cực hạn và sự chuyển động rõ rệt”
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
D. Phong cách ngôn ngữ chính luận
Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn
Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng...
<Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước (Trích trường ca Mặt đường khát vọng), Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Tác giả viết hoa từ Đất Nước với dụng ý gì?
A. Thể hiện thái độ trang trọng
B. Thể hiện thái độ thân mật
C. Thể hiện thái độ chân thành
D. Thể hiện thái độ với tên riêng
Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Ngoài bờ để cỏ non tràn biếc cỏ
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa,
Chiều xuân,Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016>
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa”?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nhân hóa
Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến ra đứng giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ màu cháy nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má lên. Việt ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù cho ba má, đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng bịch bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai."
<Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật chị Chiến?
A. Dũng cảm, bất khuất, không sợ hi sinh
B. Yêu thương, nhường nhịn, tình cảm
C. Đảm đang, tháo vát, chu đáo
D. Dịu dàng, duyên dáng, ý tứ
Câu 91: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vẫn về tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con... May rạ mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giới bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được."
Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Đoạn trích thể hiện thái độ gì của nhân vật bà cụ Tứ với “người vợ nhặt”?
A. Phê phán, trách móc
B. Chia sẻ, thông cảm
C. Lạc quan, tin tưởng
D. Bất lực, buông xuôi
Câu 92: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá xum sê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã... Cứ thế hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng...
<Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây
A. Nỗi đau thương của người Tây Nguyên
B. Tình yêu thương của người Tây Nguyên
C. Sức sống bất diệt của người Tây Nguyên
D. Sức sống bất diệt của cây xà nu
Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có chỗ vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia. "
<Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là
A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng
B. Tạo tình huống độc đáo
C. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng
D. Sử dụng từ ngữ độc đáo
Câu 94: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?"
<Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Hình ảnh “giàn giầu”, “hàng cau” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới đây?
A. Sự tích trầu cau về tình yêu của người Việt
B. Tục ăn trầu xưa của người Việt
C. Hình ảnh làng quê của người Việt
D. Sự say đắm trong tình yêu của người Việt
Câu 95: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.”
<Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Đoạn trích do nhân vật nào trong tác phẩm kể lại?
A. Nhân vật chánh án Đầu
B. Nhân vật người đàn bà thuyền chài
C. Nhân vật người đàn ông thuyền chài
D. Nhân vật nghệ sĩ Phùng
Câu 96: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta đi ta nhớ những ngày
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi...
Thương nhau, chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.
Nhớ sao lớp học 1 tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa...
<Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Những kỉ niệm về kháng chiến trong đoạn thơ là kỉ niệm của ai?
A. Của người dân Việt Bắc
B. Của người cán bộ cách mạng về xuôi
C. Của bà mẹ Việt Bắc
D. Của cô gái Việt Bắc
Câu 97: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn cả ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông đã bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào.Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!”
<Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Phân tích, chứng minh
B. Phân tích, miêu tả
C. Suy tư, triết lí
D. Suy tư, cảm phục
Câu 98: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó trừ mình ra!". Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này?...
Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Cách kể trong đoạn trích có tác dụng gì?
A. Gây kịch tính, căng thẳng
B. Gây cảm xúc căm giận
C. Tạo sự chia sẻ, thông cảm
D. Tạo thái độ mỉa mai
Câu 99: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa. Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào. Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
<Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: "Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu"?
A. Liệt kê
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Ẩn dụ
Câu 100: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết "yêu em từ thuở trong nội"
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
<Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước (Trích trường ca Mặt đường khát vọng), Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn thơ là gì?
A. Tư tưởng Đất Nước - Nhân dân
B. Tư tưởng Đất Nước - Chống giặc ngoại xâm
C. Tư tưởng Đất Nước - Nghĩa tình
D. Tư tưởng Đất Nước - Tình yêu
PHẦN 3. KHOA HỌC – Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
Câu 101: Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình bùng nổ của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
A. 1, 3, 4, 2
B. 3, 1, 2,4
C. 2, 4, 3, 1
D. 4, 3, 2, 1
Câu 102: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng: Tình hình đầu tư của tư bản Pháp vào Việt Nam phân theo ngành kinh tế (năm 1930)
<Nguyễn Văn Khánh, Cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam thời thuộc địa (1858 - 1945), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2019, trang 114>
Đến năm 1930, tư bản Pháp chủ yếu đầu tư vào những ngành kinh tế nào sau đây ở Việt Nam?
A. Nông nghiệp và rừng; mỏ; bảo hiểm
B. Công nghiệp chế biến; ngân hàng; vận tải
C. Nông nghiệp và rừng; mỏ; công nghiệp chế biến
D. Công nghiệp chế biến; ngân hàng, nước và điện
Câu 103: Lực lượng xã hội nào sau đây lãnh đạo cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Công nhân
B. Sĩ phu tiến bộ
C. Nông dân
D. Tư sản
Câu 104: Từ năm 1919 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc có sáng tạo nào sau đây trong quá trình hoạt động giải phóng dân tộc?
A. Chủ trương kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
B. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
C. Đề ra khẩu hiệu thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Chủ động liên lạc và tìm kiếm sự giúp đỡ của phe Đồng Minh
Câu 105: Dựa vào thông tin được cung cấp 1 sau đây để trả lời câu hỏi: “Trái lại, ta phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà đánh lại quân thù, nghĩa là nay mai đây cuộc chiến tranh Thái Bình Dương [...] xoay ra hoàn toàn cho cuộc cách mạng Đông Dương thắng lợi, thì lúc đó với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng có thể giành sự thắng lợi mà mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn.”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, 2000, trang 131 - 132>
Bước phát triển về lý luận của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) thể hiện qua chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền cùng một lúc trong cả nước
B. Xác định phương châm phải kết hợp tổng khởi nghĩa với tổng tiến công
C. Xác định thời cơ và tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc
D. Xây dựng lực lượng vũ trang làm nhân tố quyết định thắng lợi cách mạng
Câu 106: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam được mở trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.
B. Thực dân Pháp muốn chấm dứt chiến tranh trong danh dự.
C. Mĩ đang từng bước can thiệp vào chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ đang hỗ trợ thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava.
Câu 107: Với cuộc Duy tân Minh Trị (năm 1868), chế độ chính trị nào sau đây được thiết lập ở Nhật Bản?
A. Cộng hòa đại nghị
B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa tổng thống
D. Quân chủ tập quyền
Câu 108: Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện thúc đẩy sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của cả Liên Xô và Mĩ.
B. Hệ thống thuộc địa rộng lớn và ngày càng mở rộng.
C. Cùng mục tiêu chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự tương đồng về văn hóa và trình độ phát triển.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:
“Mười sáu năm đã qua kể từ Đại hội lần thứ III đến Đại hội lần thứ IV này của Đảng. Trong thời gian ấy, Tổ quốc ta đã trải qua những thử thách cực kỳ nghiêm trọng. Vừa ra khỏi cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp, nhân dân ta lại bước vào một trận chiến đấu mới chống cuộc chiến tranh xâm lược tàn bạo chưa từng có của đế quốc Mĩ [-]. Nhưng dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, và được anh em bầu bạn khắp thế giới hết lòng giúp đỡ, nhân dân và quân đội cả nước ta đã chiến đấu cực kỳ anh dũng và chiến thắng hết sức vẻ vang. Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 37, NXB Chính trị Quốc gia, 2004, trang 456 – 457>
Câu 109: Chủ trương nào sau đây được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9 - 1960) phản ánh “sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng” đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc
B. Đề ra đường lối chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Pari
D. Đề ra đường lối chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 110: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của Nhân dân Việt Nam có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Mở ra thời đại giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và phụ thuộc
B. Chính thức làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta, kết thúc chiến tranh lạnh
C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn thế giới
D. Góp phần đánh lui từng bước, đánh đổ từng bộ phận chủ nghĩa đế quốc
Câu 111: Củ cải đường được trồng nhiều ở các đồng bằng nào sau đây của Trung Quốc?
A. Đông Bắc, Hoa Trung
B. Hoa Bắc, Hoa Nam
C. Đông Bắc, Hoa Bắc
D. Hoa Trung, Hoa Nam
Câu 112: Các quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và thuộc khu vực Bắc Âu?
A. Phần Lan, Thụy Điển
B. Ba Lan, Hà Lan
C. Na Uy, Thụy Sĩ
D. Lítva, Ucraina
Câu 113: Để triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng có hiệu quả, Nhà nước ta đã áp dụng giải pháp nào sau đây?
A. Nâng cao ý thức bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh vật
B. Bảo vệ rừng phòng hộ và có kế hoạch nuôi dưỡng rừng
C. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
D. Mở rộng, nâng cao chất lượng và duy trì hoàn cảnh rừng
Câu 114: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào sau đây?
A. Sóng biển và thủy triều
B. Nhiệt độ và độ muối
C. Hải văn và sinh vật biển
D. Dòng biển và hải văn
Câu 115: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số trên 1 triệu người?
A. Huế
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Cần Thơ
Câu 116: Cho biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ trên thể hiện rõ nhất nội dung nào sau đây của ngành sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 1995 - 2019?
A. Cơ cấu diện tích, năng suất, sản lượng lúa
B. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa
C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích, năng suất, sản lượng lúa
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa
Câu 117: Việc phát triển mạnh các cây công nghiệp chủ lực nào sau đây của nước ta đã đưa Việt Nam lên vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu?
A. Hồi, trẩu, sở
B. Cao su, cà phê, chè
C. Điều, hồ tiêu, dừa
D. Cà phê, hồ tiêu, điều
Câu 118: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Trung Quốc, Ôxtrâylia, Nhật Bản.
B. Nhật Bản, Thái Lan, CHLB Đức
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Pháp, Trung Quốc, Liên bang Nga
Câu 119: Ở Đồng bằng sông Hồng có các ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây?
A. Dệt - may và da - giày
B. Hóa chất - phân bón và cơ khí
C. Vật liệu xây dựng và luyện kim
D. Nhiệt điện và sản xuất ô tô
Câu 120: Biện pháp hàng đầu để cải tạo đất ở vùng Tứ giác Long Xuyên là
A. lấy nước ngọt từ sông Tiền đổ về rửa phèn thông qua kênh Vĩnh Tế.
B. dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về rửa phèn thông qua kênh Vĩnh Tế.
C. chia ruộng thành ô nhỏ để thau chua, rửa mặn.
D. cần duy trì, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
Câu 121: Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim loại ở nhiệt độ không đổi?
A. (2)
B. (1)
C. (3)
D. (4)
Câu 122: Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ. Chiều của dòng điện là:
A. đi vào mặt phẳng.
B. đi ra khỏi mặt phẳng.
C. quay theo chiều kim đồng hồ.
D. quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 123: Cáp quang dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì?
A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ.
B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ.
Câu 124: Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và động năng của vật \(\left( {\frac{{{W_t}}}{{{W_d}}}} \right)\) bằng bao nhiêu?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 0
Câu 125: Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần.
B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần.
C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần.
D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần.
Câu 126: Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi \({}_{14}^{30}Si\) (chiếm chừng \[3\% \] trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ \({\beta ^ - }\) và trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là:
A. \({}_{12}^{27}Mg\)
B. \({}_{14}^{31}Si\)
C. \({}_{13}^{30}Al\)
D. \({}_{15}^{31}P\)
Câu 127: Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân dạng \(x'' - {\omega ^2}x = 0\), với \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\).
A. Điện tích q trên mỗi bản tụ.
B. Năng lượng tụ điện.
C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm.
Câu 128: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng \[\left( I \right)\] do bởi máy đo theo khoảng cách \[L\] màn đã dịch chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ. Khoảng cách giữa màn và hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0m
B. 3,0m
C. 4,0m
D. 5,0m
Câu 129: Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau. Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có bước sóng 240nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang điện?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 130: Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều \[u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\] thì cường độ dòng điện qua mạch lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi đó là \[{P_1} = 250\sqrt 3 W\]. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X lúc này là \[{P_2} = 90\sqrt 3 W\]. Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W?
A. \(120W\)
B. \(90W\)
C. \(150W\)
D. \(100W\)
Câu 131: Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag = 108.)
A. 0,40.
B. 0,25.
C. 0,20.
D. 0,35.
Câu 132: Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu, … Khi đun nóng, CuSO4.5H2O mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt độ nung.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200oC là
A. CuSO4.H2O.
B. CuSO4.4H2O.
C. CuSO4.
D. CuO.
Câu 133: Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định lại như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl 0,5M và HCl 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ba = 137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
A. 0,8M.
B. 0,2M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.
Câu 134: Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,55.
B. 0,35.
C. 0,50.
D. 0,15.
Câu 135: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH của axit và nhóm OH của ancol.
Câu 136: Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là
A. Xenlulozơ.
B. Tơ lapsan.
C. Tơ nitron.
D. Polibutađien.
Câu 137: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ag = 108.)
A. 42,86%.
B. 40,41%.
C. 57,56%.
D. 57,14%.
Câu 138: Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. KCl.
B. K2SO4.
C. NH3.
D. CH3COOH.
Câu 139: NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-Bosch sử dụng trực tiếp giữa H2 và N2;
N2 (khí) + 3H2 (khí) ⇄ 2NH3 (khí) (∆H < 0)
Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450oC, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe) dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quá trình tổng hợp NH3?
A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac.
B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac.
C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac.
D. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac.
Câu 140: Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,64 gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32.)
Đáp án:....................
Câu 141: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A. Tilacôit
B. Màng trong
C. Màng ngoài
D. Chất nền
Câu 142: Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích củ khoai tây nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ?
A. Gibêrelin
B. Florigen
C. Êtilen
D. Axit abxixic
Câu 143: Nếu người phụ nữ bắt đầu uống thuốc tránh thai có thành phần chứa cả ơstrôgen và prôgestêrôn ngay sau khi bắt đầu chu kì kinh mới thì sự rụng trứng sẽ bị ngăn cản vì
A. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động trực tiếp lên buồng trứng, kích thích trứng phát triển và chín nhưng ngăn cản sự rụng trứng.
B. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động lên vùng dưới đồi làm kích thích giải phóng GnRH, gây kích thích tuyến yên tiết FSH.
C. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động lên tuyến yên, kích thích tuyến yên tiết LH và FSH.
D. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động lên vùng dưới đồi làm ức chế giải phóng GnRH, gây cản trở tuyến yên tiết LH.
Câu 144: Trong cơ chế điều hòa hoạt động bình thường của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
A. Các phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành và phiên mã xảy ra.
Câu 145: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nuclêôtit kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. VI. Hóa chất 5-brôm uraxin gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 146: Ở một loài động vật có vú, bằng phương pháp tách một phôi thành hai hay nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra các cá thể khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
A. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
B. có kiểu hình hoàn toàn giống nhau mặc dù được nuôi ở những môi trường khác nhau.
C. đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. khác nhau về giới tính.
Câu 147: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể?
I. Chọn lọc tự nhiên
II. Các yếu tố ngẫu nhiên
III. Giao phối không ngẫu nhiên
IV. Di - nhập gen
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 148: Đặc điểm chung của các mối quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. tất cả các loài đều không có lợi, cũng không bị hại gì.
C. ít nhất có một loài bị hại.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 149: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
I. Thực vật nổi II. Động vật nổi III. Giun IV. Cỏ V. Cá trắm cỏ
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái này là
A. II và III.
B. I và IV.
C. III và IV.
D. II và V.
Câu 150: Một cậu bé 4 tuổi mắc một bệnh di truyền hiếm gặp với các triệu chứng thấp lùn, khớp bị cứng, chậm phát triển thần kinh. Bố và mẹ cậu bé cùng với chị gái và anh trai của cậu bé này đều không mắc bệnh. Gia đình người bố của cậu bé không có ai bị mắc bệnh này. Người mẹ cậu bé có anh trai đã qua đời lúc 15 tuổi với triệu chứng giống như con trai 4 tuổi nêu trên. Người anh họ của cậu bé cũng mắc bệnh này. Mẹ cậu bé đang mang thai. Dựa vào thông tin nêu trên, có thể xác định nguy cơ người mẹ này sinh con bị mắc bệnh di truyền nêu trên bằng bao nhiêu phần trăm?
A. 20%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
-------------HẾT-------------
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B |
2. D |
3. A |
4. C |
5. B |
6. D |
7. C |
8. A |
9. B |
10. C |
11. C |
12. D |
13. B |
14. D |
15. A |
16. A |
17. A |
18. D |
19. B |
20. B |
21. C |
22. B |
23. A |
24. C |
25. D |
26. C |
27. C |
28. B |
29. B |
30. D |
31. C |
32. A |
33. B |
34. D |
35. A |
36. \( - 3\) |
37. \(3\) |
38. \(\frac{1}{3}\) |
39. \(72\) |
40. \(6\) |
41. \(\frac{{31}}{2}\) |
42. \(1\) |
43. \(6\) |
44. \(6\) |
45. \(1\) |
46. \(90\) |
47. \(3\) |
48. \(\frac{1}{5}\) |
49. \(4\) |
50. \(830,54\) |
51. A |
52. A |
53. D |
54. A |
55. C |
56. C |
57. D |
58. B |
59. A |
60. C |
61. C |
62. C |
63. B |
64. D |
65. A |
66. A |
67. C |
68. A |
69. B |
70. D |
71. D |
72. D |
73. A |
74. C |
75. B |
76. A |
77. C |
78. B |
79. D |
80. A |
81. D |
82. C |
83. B |
84. A |
85. C |
86. D |
87. B |
88. A |
89. A |
90. C |
91. B |
92. C |
93. C |
94. A |
95. D |
96. B |
97. C |
98. C |
99. D |
100. A |
101. B |
102. C |
103. B |
104. A |
105. C |
106. C |
107. B |
108. D |
109. A |
110. E |
111. C |
112. A |
113. C |
114. C |
115. B |
116. D |
117. D |
118. C |
119. A |
120. B |
121. C |
122. B |
123. A |
124. A |
125. C |
126. B |
127. B |
128. A |
129. C |
130. \(120\,\) |
131. D |
132. A |
133. D |
134. C |
135. B |
136. A |
137. B |
138. B |
139. B |
140. \(45,76\) |
141. D |
142. A |
1433. D |
144. C |
145. B |
146. A |
147. A |
148. C |
149. B |
150. \(25\) |
Dethidanhgianangluc.info
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Bài thi Đánh giá năng lực 2025 thay đổi toàn bộ từ cấu trúc bài thi, các dạng câu hỏi,.... mà bạn chưa biết phải ôn tập như thế nào cho hiệu quả? không học môn đó thì làm bài ra sao?
Bạn cần phương pháp ôn tập và làm bài thi từ những người am hiểu về kì thi và đề thi?
Bạn cần thầy cô đồng hành suốt quá trình ôn luyện?
Vậy thì hãy xem ngay lộ trình ôn thi bài bản tại ON.TUYENSINH247.COM:
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Các bài khác cùng chuyên mục
Tuyển tập đề thi đánh giá năng lực mới nhất, đề ôn luyện thi đánh giá năng lực tất cả các phần